A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kiểu chuồng nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp, quy mô lớn?
A. Kiểu chuồng hở.
B. Kiểu chuồng kín – hở.
C. Kiểu chuồng hở chia ô.
D. Kiểu chuồng kín.
Câu 2: Thời gian ủ bệnh cúm gia cầm là
A. từ vài ngày đến một tuần.
B. một tuần.
C. từ 6 – 10 ngày.
D. từ vài giờ đến vài ngày.
Câu 3: Chẩn đoán di truyền là gì?
A. Là sử dụng một xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
B. Là sử dụng một xét nghiệm dựa trên bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
C. Là sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid, đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
D. Là sử dụng một xét nghiệm dựa trên đoạn gene của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
Câu 4: Trâu, bò bị nhiễm bệnh tiên mao trùng thông qua vật trung gian truyền bệnh nào?
A. Các loại ruồi trâu (mòng) hút máu.
B. Muỗi hút máu.
C. Thức ăn.
D. Nước uống.
Câu 5: Nhu cầu năng lượng (ME) và protein giai đoạn sau cai sữa của lợn thịt là
A. Protein thô 15%, ME 3 300 Kcal/kg.
B. Protein thô 13%, ME 3 200 Kcal/kg.
C. Protein thô 16 – 18%, ME 3 200 Kcal/kg.
D. Protein thô 20%, ME 3 300 Kcal/kg.
Câu 6: Nguyên nhân nào gây ra bệnh cầu trùng gà?
A. Bệnh cầu trùng gà do một loại virus kháng nguyên bề mặt, họ Orthomyxoviridae.
B. Bệnh cầu trùng gà do một loại động vật nguyên sinh có tên là trùng bào tử hình cầu, họ Eimeria.
C. Bệnh cầu trùng gà do một loại động vật kháng nguyên bề mặt có tên là H (Haemagglutinin) và N (Neuraminidase).
D. Bệnh cầu trùng gà do một loại virus cầu trùng có tên là trùng bào tử hình cầu, họ Eimeria.
Câu 7: Kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống như thế nào?
A. Lấy đoạn gene của mầm bệnh, sau đó trải qua quy trình đơn giản để tạo thành kháng sinh.
B. Kháng sinh được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong hệ thống lên men liên tục.
C. Các vi sinh vật được nuôi cấy, nhân lên, sau đó trải qua quy trình phức tạp để tách chiết kháng sinh.
D. Lấy protein của mầm bệnh, sau đó trải qua quy trình đơn giản để tạo thành kháng sinh.
Câu 8: Biểu hiện đặc trưng của bệnh tiên mao trùng ở thể mãn tính là gì?
A. Con vật thường sốt cao liên tục.
B. Con vật rối loạn thần kinh và chết nhanh.
C. Con vật sốt gián đoạn, thiếu máu suy nhược kéo dài.
D. Con vật sốt liên tục, mất dần khả năng sản xuất.
Câu 9: Ở giai đoạn lợn choai, con vật nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 60 – 100 kg.
B. 10 – 60 kg.
C. 7 – 20 kg.
D. 20 – 60 kg.
Câu 10: Đặc điểm của chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp là
A. chuồng nuôi khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng.
B. chuồng nuôi kín – hở, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng.
C. chuồng nuôi hở hoàn toàn, có bạt che linh hoạt.
D. chuồng nuôi kín – hở, có bạt che linh hoạt.
Câu 11: Nguyên nhân nào gây bệnh tụ huyết trùng trâu, bò?
A. Vi khuẩn Gram âm Trypanosoma evansi.
B. Vi khuẩn Gram âm Pasteurella.
C. Virus Gram âm Pasteurella.
D. Virus Gram âm Trypanosoma evansi.
Câu 12: Bệnh nào là bệnh kí sinh trùng rất nguy hiểm đối với ngành chăn nuôi gia cầm?
A. Bệnh tiên mao trùng.
B. Bệnh cúm gà.
C. Bệnh cầu trùng gà.
D. Bệnh cúm gia cầm.
Câu 13: Ô cho lợn con nằm trong chuồng nuôi lợn nái đẻ và nuôi con có diện tích tối thiểu bao nhiêu mét vuông?
A. 1 m2.
B. 2 m2.
C. 1,8 m2.
D. 1,9 m2.
Câu 14: Biểu hiện đặc trưng của bệnh tiên mao trùng ở thể cấp tính là
A. Con vật thường sốt nhẹ, rối loạn thần kinh và chết nhanh.
B. Con vật thường sốt cao, rối loạn thần kinh và chết nhanh.
C. Con vật thường sốt cao, kém ăn và uống nhiều nước.
D. Con vật thường sốt nhẹ, thiếu máu suy nhược kéo dài.
Câu 15: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc thịt lợn và lợn nái được chia thành mấy giai đoạn?
A. 1 giai đoạn.
B. 2 giai đoạn.
C. 3 giai đoạn.
D. 4 giai đoạn.
Câu 16: Kiểu chuồng nuôi nền được áp dụng ở hệ thống chuồng nào cho cả gà thịt và gà đẻ?
A. Hệ thống chuồng kín.
B. Hệ thống chuồng hở.
C. Hệ thống chuồng kín – hở.
D. Cả hệ thống chuồng kín và chuồng hở.
Câu 17: Chọn phát biểu sai về ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi?
A. Ứng dụng công nghệ mới làm cho việc sản xuất vaccine chậm phát triển.
B. Cho ra hàng loạt sản phẩm đồng đều với giá thành thấp.
C. Quy trình sản xuất được công nghiệp hóa cao.
D. Hiệu quả cao hơn so với vaccine cổ điển.
Câu 18: Cho các biện pháp phòng, trị bệnh cho gia cầm:
(1) Dùng bảo hộ lao động đầy đủ
(2) Nuôi dưỡng đúng cách
(3) Quản lí chất thải đúng cách
(4) Đảm bảo vệ sinh chuồng trại
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đảm bảo an toàn cho con người?
A. 3 biện pháp.
B. 4 biện pháp.
C. 1 biện pháp.
D. 2 biện pháp.
Câu 19: Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế khác với chuồng gà nuôi nền ở điểm nào?
A. Hệ thống ánh sáng.
B. Hệ thống lồng nuôi.
C. Hệ thống thức ăn.
D. Hệ thống nước uống.
Câu 20: Chọn phát biểu đúng về phòng bệnh chướng hơi dạ cỏ?
A. Cho con vật ăn nhiều cải bắp, lá khoai lang, ngọn mía.
B. Điều trị bệnh bằng một số bài thuốc đông y.
C. Cho con vật ăn nhiều loại thức ăn lên men sinh hơi.
D. Tránh cho con vật ăn quá nhiều các loại thức ăn dễ lên men sinh hơi.
Câu 21: Hãy sắp xếp các quy trình đỡ đẻ cho lợn nái và chăm sóc lợn con sau sinh dưới đây theo đúng thứ tự:
(1) Đỡ đẻ.
(2) Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh.
(3) Biểu hiện lợn nái sắp sinh.
(4) Chuẩn bị.
A. (4), (1), (3), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (3), (4), (1), (2).
Câu 22: Tại sao phải khai báo ngay với cán bộ thú y địa phương khi nghi ngờ gia cầm mắc bệnh cúm A/H5N1?
A. Vì bệnh không có khả năng lây truyền nhưng vẫn gây tử vong ở người.
B. Vì bệnh không lây truyền từ gia cầm này sang gia cầm khác nhưng làm cho gia cầm bị bệnh chết nhanh chóng đến vài giờ.
C. Vì bệnh không ảnh hưởng đến con người nhưng lây truyền nhanh ở gia cầm.
D. Vì bệnh có khả năng lây truyền, gây bệnh và gây tử vong ở người.
Câu 23: Tại sao khu vực nuôi lợn nái đẻ và lợn con theo mẹ thường chia thành ô cho lợn mẹ và ô cho lợn con?
A. Vì để thuận tiện cho việc vệ sinh chuồng nuôi.
B. Vì để lợn con cai sữa mẹ.
C. Vì để tránh lợn mẹ đè con khi nằm.
D. Vì để tránh lợn mẹ ăn khẩu phần ăn của lợn con.
Câu 24: Chọn phát biểu sai về phòng bệnh viêm vú ở trâu, bò?
A. Giữ chuồng trại luôn sạch sẽ, khô.
B. Nuôi dưỡng, chăm sóc trâu, bò cái sinh sản sai kĩ thuật.
C. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện bệnh để điều trị kịp thời.
D. Vệ sinh bầu vú, tránh các tác động cơ học vào bầu vú.
Câu 25: Tại sao khi lợn nái đẻ không nên cho ăn thêm cỏ, rau xanh?
A. Vì để tránh chèn ép bào thai.
B. Vì giúp lợn nái dễ để.
C. Vì để chống táo bón.
D. Vì để tránh sốt sữa.
Câu 26: Chọn đáp án sai về ưu điểm của kháng sinh so với phương pháp truyền thống?
A. Được tạo ra không đồng đều.
B. Được tạo ra nhanh.
C. Được tạo ra nhiều.
D. Được tạo ra với giá thành thấp hơn.
Câu 27: Chọn phát biểu sai về kiểu chuồng nuôi gà thịt nuôi nền?
A. Bố trí quây úm cho gà con mới nở ngay tại chuồng.
B. Sử dụng tấm nhựa có chiều cao 40 – 50 cm, đường kính từ 2,5 – 3 m quây úm cho 300 – 500 gà con.
C. Trong quây có bố trí đèn sưởi, máng ăn, máng uống.
D. Không sử dụng bìa cứng để quây úm cho gà con mới nở.
Câu 28: Chọn đáp án sai về phòng bệnh cầu trùng gà?
A. Chăm sóc phù hợp.
B. Thức ăn không đảm bảo tiêu chuẩn.
C. Giữa cho chuồng nuôi luôn khô ráo.
D. Đảm bảo chế độ nuôi dưỡng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:
a. Vì sao gà con mới nở cần được nuôi úm trong quây?
b. Hãy cho biết điểm khác biệt giữa chuồng nuôi gà thịt và gà đẻ nuôi nền
Câu 2: Hãy phân tích ý nghĩa của các biện pháp phòng bệnh cúm gia cầm dưới đây:
(1) Không ăn sản phẩm từ gia cầm chưa nấu chín
(2) Bảo hộ lao động
(3) Vaccine
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. D | 2. D | 3. C | 4. A | 5. D | 6. B | 7. C |
8. C | 9. D | 10. A | 11. B | 12. C | 13. A | 14. B |
15. C | 16. D | 17. A | 18. D | 19. B | 20. D | 21. D |
22. D | 23. C | 24. B | 25. D | 26. A | 27. D | 28. B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1
| a. Gà con mới nở sức đề kháng còn yếu do hệ thần kinh, hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa,… chưa phát triển hoàn chỉnh, vì vậy chúng rất dễ bị tác động bởi yếu tố ngoại cảnh (nhiệt độ, gió lùa,…) và dễ mắc bệnh, tỉ lệ chết cao. Vì vậy, cần nuôi úm gà con trong quây để dễ dàng kiểm soát yếu tố môi trường, giúp chúng thích nghi dần với môi trường do môi trường trong quây úm sạch sẽ, có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với sự phát triển của chúng b. Điểm khác biệt giữa chuồng gà thịt và gà đẻ nuôi nền là: chuồng nuôi gà thịt nuôi nền có quây úm gà con từ 1 – 28 ngày tuổi. Chuồng gà đẻ nuôi nền có bố trí các ổ đẻ | 0,75đ
0,75đ
0,5đ
|
Câu 2 | (1): Nhằm tránh bị lây nhiễm mầm bệnh (nếu có) trong sản phẩm bởi vì bệnh cúm gia cầm có thể lây sang người. Khi người bị nhiễm bệnh có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và thậm chí là tính mạng, bên cạnh đó còn làm cho mầm bệnh lây lan phát tán rộng, làm cho việc kiểm soát bệnh càng phức tạp hơn (2): Bảo hộ lao động: nhằm tránh cho con người bị lây nhiễm mầm bệnh từ con vật và môi trường xung quanh (3): Vaccine: Tiêm vaccine phòng bệnh giúp cơ thể con vật sản sinh ra kháng thể chống lại mầm bệnh | 0,5đ
0,25đ
0,25đ |
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 4. Phòng, trị bệnh cho vật nuôi | Bài 14. Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm | 3 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | 6 | 1 | 2,5đ (25%) |
Bài 15. Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò | 3 |
| 2 |
|
|
|
|
| 5 | 0 | 1,25đ (15%) | |
Bài 16. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi | 3 |
| 2 |
|
|
|
|
| 5 | 0 | 1,25đ (15%) | |
Chủ đề 5. Công nghệ chăn nuôi | Bài 17. Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm | 4 |
| 3 |
|
| 1 |
|
| 7 | 1 | 3,75đ (32,5%) |
Bài 18. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại vật nuôi | 3 |
| 2 |
|
|
|
|
| 5 | 0 | 1,25đ (12,5%) | |
Tổng số câu TN/TL | 16 | 0 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 28 | 3 |
10 điểm (100%) | |
Điểm số | 4đ | 0đ | 3đ | 0đ | 0đ | 2đ | 0đ | 1đ | 7đ | 3đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Chủ đề 4. Phòng, trị bệnh cho vật nuôi | 1 | 16 |
| |||
Bài 14. Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm | Nhận biết
| - Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm - Đề xuất được biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường | 3 | C11, 12, 13 | ||
Thông hiểu |
| 3 | C19, 20 | |||
Vận dụng cao | 1 |
| C2 |
| ||
Bài 15. Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò | Nhận biết
| Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò |
| 3 | C5, 6, 7 | |
Thông hiểu |
| 2 | C24, 25 | |||
Bài 16. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi | Nhận biết
| Trình bày được ứng dụng của công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi |
| 3 | C14, 15, 16 | |
Thông hiểu |
| 2 | C22, 23 | |||
Chủ đề 5. Công nghệ chăn nuôi | 1 | 12 |
| |||
Bài 17. Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm | Nhận biết | - Trình bày được những yêu cầu về chuồng nuôi của một số loại vật nuôi phổ biến. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. |
| 4 | C1, 2, 3, 4 | |
Thông hiểu |
| 3 | C26, 27, 28 | |||
Vận dụng | 1 |
| C1 |
| ||
Bài 18. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại vật nuôi | Nhận biết
| Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến |
| 3 | C8, C9, C10 | |
Thông hiểu |
| 2 | C17, 18 |