Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời ( đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách văn hóa – giáo dục dưới thời vua Lê Thánh Tông?

A. Phật giáo được đặt làm hệ tư tưởng chính thống.

B. Giáo dục, khoa cử được chú trọng. 

C. Dựng bia Tiến sĩ và tôn vinh các bậc trí thức đỗ đại khoa.

D. Cho trùng tu và mở rộng Quốc Tử Giám, Nhà Thái học. 

Câu 2. Điều luật dưới đây nằm trong bộ luật nào?

“Người con gái hứa gả chồng mà chưa thành hôn nếu người con trai bị ác tật hay phạm tội hoặc phá tán gia sản thì cho phép người con gái kêu quan mà trả lại đồ lễ. Nếu người con gái bị ác tật hay phạm tội thì không phải trả lại đồ lễ, trái luật bị phạt 80 trượng”

A. Quốc triều hình luật. 

B. Hình thư. 

C. Hình luật. 

D. Hoàng Việt luật lệ. 

Câu 3. Bộ máy nhà nước dưới thời vua Gia Long có đặc điểm gì?

A. Đã được kiện toàn một bước nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế và thiếu tính thống nhất.

B. Dần ổn định nhưng vẫn hoạt động thiếu hiệu quả, gây nhiều khó khăn trong kiểm soát quyền lực của chính quyền địa phương.

C. Đã kiện toàn được mô hình nhà nước quân chủ tập quyền.

D. Thống nhất từ trung ương đến địa phương. 

Câu 4. Dưới thời Minh Mạng, các cơ quan văn phòng trực tiếp giúp việc cho nhà vua là:

A. Khâm Thiên Giám, Quốc Tử Giám. 

B. Đô sát viện, Đại lý tự, Thông chính sứ ty. 

C. Văn thư phòng, Hàn lâm viện, Cơ mật viện. 

D. Thị thư viện, Thị hàn viện, Nội hàn viện.

Câu 5. Điểm đặc biệt trong cải cách hành chính địa phương của vua Minh Mạng là:

A. Cải tổ hệ thống Văn thư phòng.

B. Thành lập Nội các và Cơ mật viện.

C. Chia đất nước thành các tỉnh.

D. Văn bản hành chính được quy định chặt chẽ

Câu 6. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận – hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương:

A. Tỉnh, phủ, xã. 

B. Tỉnh, huyện xã. 

C. Huyện, tổng, xã. 

D. Tỉnh, huyện, phủ. 

Câu 7. Về quốc phòng – an ninh, vua Minh Mạng đặc biệt coi trọng phát triển và tăng cường:

A. Chế tạo súng thần cơ và cổ lâu thuyền. 

B. Quân các đạo đóng ở các địa phương. 

C. Lực lượng thủy quân, các hoạt động xây dựng pháo đài, tuần soát trên biển.

D. Các kì thi võ để tuyển chọn tướng sĩ phục vụ quân đội.

Câu 8. Dưới thời vua Minh Mạng, chế độ Kinh lược sứ được lập ra với mục đích gì?

A. Thay mặt vua thanh tra các địa phương có tình trạng bất ổn về chính trị, kinh tế, xã hội. 

B. Khởi thảo chiếu, sách, chế, cáo của nhà vua và thư từ ngoại giao.

C. Dự bàn những việc cơ mưu trọng yếu, giúp đỡ vua việc quân sự.

D. Hỗ trợ và giám sát hệ thống cơ quan văn phòng và các cơ quan chuyên môn. 

Câu 9. Năm 1477, vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách gì về kinh tế?

A. Doanh điền. 

B. Khai hóa và phục hóa. 

C. Đồn điền và doanh điền. 

D. Lộc điền và quân điền. 

Câu 10. Một trong những dấu ấn cải cách trên lĩnh vực văn hóa của vua Minh Mạng là:

A. Phát triển tín ngưỡng dân gian ở nông thôn và triều đình. 

B. Mở rộng hệ thống trường học công đến cấp phủ, huyện. 

C. Đẩy mạnh hoạt động của Phật giáo và Thiên chúa giáo. 

D. Thành lập Quốc sử quán. 

Câu 11. Vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục?

A. Thời kì này có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng. 

B. Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước.

C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng.

D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 12. Những biến đổi lớn nổi bật trong đời sống kinh tế, văn hóa của Đại Việt từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông là:

A. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.

B. Sự phát triển của nền kinh tế làng xã và sự phổ biến của tư tư tưởng Nho giáo.

C. Sự thịnh đạt của nền kinh tế hàng hóa và sự phổ cập của tư tưởng Nho giáo.

D. Sự phồn thịnh của nền kinh tế nông nghiệp và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo. 

Câu 13. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, đảm trách những công việc chủ yếu của quốc gia là:

A. Sáu Khoa. 

B. Sáu Bộ. 

C. Sáu Tự. 

D. Bộ Hộ. 

Câu 14. Lê Thánh Tông tiến hành cải cách bộ máy chính quyền trung ương theo hướng:

A. Giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

B. Bổ sung hệ thống cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

C. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.

D. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua. 

Câu 15. Dưới thời vua Minh Mạng, quân đội được tổ chức theo phương châm:

A. Xây dựng liên tiếp các công trình quân sự có tính phòng thủ cao. 

B. Bổ sung người khỏe mạnh, thải hồi người yếu. 

C. Học hỏi mô hình tổ chức và phiên chế của phương Tây.

D. Thường xuyên tập trận và đặt các kì thi võ để tuyển chọn tướng sĩ phục vụ quân đội. 

Câu 16. Đoạn tư liệu dưới đây có nội dung gì?

“Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến cho quan to, quan nhỏ đều ràng buộc với nhau. Chức trọng, chức khinh cùng kiềm chế lẫn nhau. Uy quyền không bị lợi dụng, thế nước vậy là khó lay”. 

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập II, Sdd, tr.454). 

A. Là một kết quả của biện pháp cải cách bộ máy hành chính dưới thời Lê Thánh Tông với mục tiêu cao nhất là tăng cường, củng cố quyền lực tối cao của vua, góp phần củng cố chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền dưới triều Lê sơ.

B. Các cơ quan kiểm soát quyền lực lẫn nhau, tăng cường và ràng buộc về trách nhiệm.

C. Cuộc cải cách làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

D. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến nguy cơ cát cứ. 

Câu 17. Từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX, Việt Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay?

A. Phép “hồi tỵ”. 

B. Án sát sứ ty. 

C. Đốc học. 

D. Lưu quan. 

Câu 18. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông mang lại kết quả gì?

A. Xóa bỏ được kinh tế điền trang trong xã hội Đại Việt.

B. Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, phân cấp, phân nhiệm minh bạch, có sự ràng buộc và giám sát lẫn nhau. 

C. Văn hóa dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.

D. Chế độ trung ương tập quyền chuyên chế, quyền lực của hoàng đế được củng cố mạnh mẽ.

Câu 19. Điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì?

A. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần phủ. 

B. Việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.

C. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

Câu 20. Trước khi diễn cải cách của Lê Thánh Tông, tình hình Đại Việt như thế nào?

A. Hệ thống hành chính hoạt động thiếu hiệu quả, gây khó khăn trong kiểm soát quyền lực của chính quyền trung ương.

B. Ở phía Bắc, nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe dọa xâm lược.

C. Tình trạng mất mùa, đói kém xảy ra liên miên.

D. Nông nô, nô tì bị bần cùng hóa. Nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi. 

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông?

A. Có tính đồng bộ từ trung ương đến địa phương.

B. Cuộc cải cách diễn ra trên nhiều lĩnh vực.

C. Cải cách nhằm tăng cường sự kiểm soát, chỉ đạo của hoàng đế đối với triều thần.

D. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hơph với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc). 

Câu 22. Hệ thống hành chính ở địa phương được phân cấp theo mô hình từ trên xuống dưới gồm:

A. Tỉnh – phủ – huyện/châu – tổng – xã. 

B. Thừa tuyên – phủ – huyện – châu – xã. 

C. Tỉnh – phủ – huyện – xã – thôn.

D. Đạo – phủ - huyện – châu – xã. 

Câu 23. “Lấy chữ lễ, nghĩa, liêm, sĩ mà dạy dân, khiến cho dân hướng về chữ nhân, chữ nhường, bỏ hết lòng gian phi, để cho dân được an cư, lạc nghiệp, giàu có và đông đúc”. Đây là quan điểm của Lê Thánh Tông về:

A. Rèn luyện đạo đức cho đội ngũ quan lại.

B. Tuyển chọn nhân tài.

C. Giáo huấn đội ngũ quân thường trực.

D. Ý niệm về trách nhiệm của vương quân.

Câu 24. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, tổ chức chặt chẽ, vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương. Đó là:

A. Ý nghĩa của cải cách Minh Mạng. 

B. Nhiệm vụ của cải cách Minh Mạng. 

C. Kết quả của cải cách Minh Mạng. 

D. Bài học của cải cách Minh Mạng. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.

b. Nêu nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

A

C

C

B

C

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

D

B

A

B

D

C

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

B

C

A

D

A

A

C

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng:

- Về chính trị:

+ Bộ máy nhà nước phong kiến được kiện một bước nhưng có nhiều hạn chế và thiếu tính thống nhất. 

+ Cơ cấu hành chính nhiều tầng làm xuất hiện tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương.

- Về kinh tế:

+ Nền kinh tế phong kiến lạc hậu, kìm hãm sự phát triển, ruộng đất công làng xã bị thu hẹp. 

+ Nông dân không có ruộng đất, phải tiêu tán, kinh tế khủng hoảng dẫn đến khủng hoảng xã hội.

- Về xã hội: 

+ Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

+ Bùng nổ nhiều cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân và các dân tộc ít người.

Yêu cầu khách quan đặt ra: Kiện toàn bộ máy chính quyền, thực hiện nhất thể hóa các đơn vị hành chính trong cả nước, tạo thuận lợi cho khôi phục phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh.

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,5 điểm

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng:

- Diễn ra trong bối cảnh đất nước sau một thời gian dài chiến tranh, khủng hoảng, bộ máy hành chính nhà nước yếu kém về nhiều mặt.

- Cuộc cải cải cách hành chính đã mang lại sự hưng thịnh cho đất nước, tình hình chính trị - xã hội ổn định, kinh tế đất nước phát triển.

- Chú trọng xây dựng bộ máy hành chính nhà nước gọn nhẹ, được tổ chức chặt chẽ thành một guồng máy vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương.

- Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền, quyền lực trong nước thuộc về nhà vua.

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay:

- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoath động của bộ máy hành chính nhà nước.

- Tuyển chọn quan lại công khai, minh bạch thônbg qua chế độ khoa cử được thực hiện nề nếp, quy củ. 

- Quản lí nhà nước bằng pháp luật, đề cao pháp luật. Những điều luật trong Quốc triều hình luật phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hiện đại. 

-.....

1,0 điểm

II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

4

 

4

 

4

 

 

1

12

1

4

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

4

1 ý

4

1 ý

4

 

 

 

12

1

6

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

24

2

 

 

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nhận biết

 - Nêu được chính sách về kinh tế được vua Lê Thánh Tông ban hành năm 1477.

- Nêu được tên cơ quan đảm trách những công việc chủ yếu của quốc gia dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được kết quả của cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.

- Trình bày được tình hình Đại Việt trước khi diễn cải cách của Lê Thánh Tông.

4

 

C9, C13, C18, C20

 

Thông hiểu

- Tìm được ý không đúng về chính sách văn hóa – giáo dục dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được những biến đổi lớn nổi bật trong đời sống kinh tế, văn hóa của Đại Việt từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

- Nêu được phương phương Lê Thánh Tông tiến hành cải cách bộ máy chính quyền trung ương. 

- Nêu được nhận không đúng về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.

4

 

C1, C12,  C14, C21

 

Vận dụng

- Nêu được  nội dung đoạn tư liệu.

- Lí giải được vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục. 

- Nêu được tên bộ luật dưới thời vua Lê Thánh Tông. 

- Nêu được quan điểm của Lê Thánh Tông trong đoạn tư liệu. 

4

 

C2, C11, C16, C23

 

Vận dụng cao

Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

 

1

 

C2

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm của bộ máy nhà nước dưới thời vua Gia Long.

- Nêu được tên các cơ quan văn phòng trực tiếp giúp việc cho nhà vua dưới thời Minh Mạng.

- Nêu được chính sách về quốc phòng – an ninh được vua Minh Mạng đặc biệt coi trọng phát triển và tăng cường.

- Trình bày được hệ thống hành chính ở địa phương được phân cấp theo mô hình từ trên xuống dưới.

- Nêu được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C3, C4, C7, C22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1a

Thông hiểu

- Trình bày được điểm đặc biệt trong cải cách hành chính địa phương của vua Minh Mạng.

- Trình bày được mục đích của việc lập ra chế độ Kinh lược sứ dưới thời vua Minh Mạng.

- Nêu được một trong những dấu ấn cải cách trên lĩnh vực văn hóa của vua Minh Mạng.

- Trình bày được phương châm tổ chức quân đội dưới thời vua Minh Mạng.

- Nêu được nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C5, C8, C10, C15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1b

Vận dụng

- Nêu được cấu trúc phân cấp hành chính địa phương mà cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã để lại.

- Nêu được biện pháp được rút ra để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX.

- Nêu được điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV.

- Nêu được ý nghĩa đoạn thông tin nói về kết quả cải cách Minh Mạng. 

4

 

C6, C17, C19, C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 chân trời, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 chân trời, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 chân trời

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com