Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Chân trời ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tình hình chính trị Đại Việt thời Lê sơ giữa thế kỉ XV như thế nào?

A. Xuất hiện tình trạng phân tán, bè phái trong bộ máy chính quyền. 

B. Chiến tranh giữa Chăm-pa và Đại Việt kéo dài gây tổn thất nặng nề. 

C. Ở phía Bắc, nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe dọa xâm lược. 

D. Bùng nổ nhiều cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân và các dân tộc ít người. 

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của cuộc cải cách của vua Minh Mạng?

A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.

B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ.

D. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương phân quyền cao độ.

Câu 3. Để tăng cương vương quyền, vua Minh Mạng đã:

A. Hạn chế Đạo giáo. 

B. Đẩy mạnh tín ngưỡng dân gian. 

C. Cấm đoán Phật giáo. 

D. Củng cố địa vị của Nho giáo. 

Câu 4. Đoạn tư liệu dưới đây nói về phương thức tuyển chọn quan lại nào được thực hiện dưới thời vua Lê Thánh Tông?

“Khoa cử các đời, thịnh nhất là đời Hồng Đức. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, đời sau không thể theo kịp. Trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”. 

(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2 NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007, tr.18)

A. Tiến cử

B. Khoa cử.

C. Ứng cử.

D. Tập ấm. 

Câu 5. Mục đích của cuộc cải cách Minh Mạng là gì?

A. Ổn định tình hình xã hội của đất nước.

B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C. Cải tổ và hoàn thiện hệ thống quan lại.

D. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất. 

Câu 6. Tại sao Lê Thái Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như: Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển?

A. Tránh việc gây chia sẻ trong triều. 

B. Vua muốn thay đổi không theo lệ cũ.

C. Tập trung quyền lực vào tay vua.

D. Tinh giản, đỡ cồng kềnh và quan liêu. 

Câu 7. Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền trung ương theo hướng:

A. Giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

B. Bổ sung hệu thống cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

C. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.

D. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua. 

Câu 8. Hệ thống cơ quan chuyên trách của triều đình dưới thời vua Lê Thánh Tông gồm:

A. Sáu Bộ, sáu Tự, sáu Khoa. 

B. Văn thư phòng, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.

C. Thừa Ty, Hiến Ty, Đô Ty. 

D. Đại lý tự, Thống chính sứ ty. 

Câu 9. Ở khu vực miền núi và các dân tộc ít người, nhà Nguyễn đặt thêm lưu quan để quản lí. “Lưu quan” là:

A. Thổ hào thanh liêm ở địa phương. 

B. Quan lại ở cấp trung ương. 

C. Thổ hào mẫn cán, được dân tin phục. 

D. Quan lại người Việt.

Câu 10. Đâu không phải là một trong các giá trị mà cuộc cải cách của vua Minh Mạng để lại cho nền hành chính Việt Nam hiện nay?

A. Xây dựng mô hình, cơ chế vận hành bộ máy chính quyền các cấp ở địa phương.

B. Xây dựng đội ngũ quan lại thanh liêm, cần cán.

C. Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiểm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.

D. Phân biệt cải cách hành chính với đổi mới kinh tế, cải cách tư pháp.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng về yêu cầu khách quan đặt ra cho nhà Lê sơ:

A. Sửa sang phong tục, cải cách hành chính. 

B. Kiện toàn mô hình nhà nước quân chủ tập quyền, thống nhất từ trung ương đến địa phương.

C. Quản lí hiệu quả đội ngũ quan lại.

D. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội. 

Câu 12. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước thành:

A. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên.

B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

C. Lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí.

D. 63 tỉnh thành.

Câu 13. Nội dung cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. Chế độ giám sát đươc chú trọng tiên quyết. 

B. Coi trọng việc xét xử và giải quyết kiện tụng.

C. Nguyên tắc hoạt động của bộ máy nhà nước.

D. Bài học về cải cách giáo dục, khoa cử.

Câu 14. Điểm khác nhau về biện pháp cải cách hành chính của vua Minh Mạng so với cải cách của vua Lê Thánh Tông là gì?

A. Không tập trung quá nhiều quyền hành vào một cơ quan.

B. Các cơ quan giám sát, kiểm soát lẫn nhau để loại trừ sự lạm quyền.

C. Lập Cơ mật viện làm cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua về những vấn đề trọng đại.

D. Bỏ bớt một số chức quan, cơ quan và cấp chính quyền trung gian. 

Câu 15. Nội dung nào dưới đây đúng về chính sách cải cách văn hóa dưới thời vua Minh Mạng?

A. Nho giáo được đặt làm hệ tư tưởng, chính thống.

B. Cấm đoán Phật giáo và Thiên chúa giáo. 

C. Lập Quốc sử quán làm nhiệm vụ thu thập và biên soạn sách sử.

D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng nền văn hóa dân tộc. 

Câu 16. Cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực giáo dục – khoa cử đã có tác dụng như thế nào đối với đất nước?

A. Góp phần đào tạo một hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.

B. Góp phần tạo ra những hiền tài là nguyên khí cho quốc gia.

C. Góp phần xóa bỏ những người bất tài trong bộ máy nhà nước.

D. Góp phần xóa bỏ tệ nạn mua quan, bán tước. 

Câu 17. Điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông là:

A. Tăng cường quyền lực Nho giáo trong quản lí nhà nước.

B. Xây dựng một nhà nước rộng lớn, cường thịnh, bền vững, lâu dài.

C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay nhà vua.

D. Hạn chế quyền lực ở các địa phương. 

Câu 18. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách quy mô lớn vào giai đoạn:

A. Từ năm 1461 – 1470. 

B. Từ năm 1466 – 1471.

C. Từ năm 1450 – 1460.

D. Từ năm 1460 – 1475. 

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ luật Hồng Đức thời Lê Thánh Tông?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì. 

Câu 20. Dưới thời vua Minh Mạng, để khuyến khích việc khẩn hoang, mở rộng diện tích, Nhà nước đã đặt:

A. Hà đê quan. 

B. Khuyến nông quan. 

C. Đồn điền quan.

D. Doanh điền quan. 

Câu 21. Ông là vị vua có công lớn trong việc mở mang lãnh thổ, diệt trừ tham nhũng, xác định địa giới quốc gia, phân chia lại địa giới hành chính và từng khẳng định “Đạo trị nước phải gây dựng nhân tài”. Ông là ai?

A. Lê Thánh Tông. 

B. Minh Mạng.

C. Tự Đức.

D. Hồ Quý Ly. 

Câu 22. Cơ quan quản lí cấp tỉnh dưới thời vua Minh Mạng gồm:

A. Đại lý tự và Thông chính sứ ty. 

B. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty. 

C. Thừa Ty, Đô Ty và Hiến Ty. 

D. Thị thư viện, Thị hàn viện, Nội hàn viện. 

Câu 23. Về kinh tế, năm 1836, vua Minh Mạng đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Giảm tô, giảm thuế. 

B. Khôi phục ruộng đất công. 

C. Tiến hành tăng gia sản xuất. 

D. Ban hành tiền giấy. 

Câu 24. “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?

A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.

B. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê

C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.

D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Hãy nêu kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông. 

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu dưới đây.

“Trong thị Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngủ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn, 

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

D

D

B

D

C

D

C

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

D

D

B

C

C

A

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

B

B

D

C

B

B

B

A

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông:

- Kết quả: 

 

 

 

 

 

 

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông:

- Là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương.

- Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay nhà vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức cao độ, hoàn thiện. 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu: 

- Sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. 

- Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tốc cơ bản để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước. 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

4

1 ý

4

1 ý

4

 

 

 

12

1

6

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

4

 

4

 

4

 

 

1

12

1

4

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

24

2

 

 

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nhận biết

- Trình bày được tình hình chính trị Đại Việt thời Lê sơ giữa thế kỉ XV. 

- Nêu được hệ thống cơ quan chuyên trách của triều đình dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được giai đoạn vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách quy mô lớn.

- Nêu được việc làm của Nhà nước dưới thời vua Minh Mạng, để khuyến khích việc khẩn hoang, mở rộng diện tích.

- Nêu được kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C1, C8, C18, C20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1a

Thông hiểu

- Nêu được phương thức tuyển chọn quan lại nào được thực hiện dưới thời vua Lê Thánh Tông qua đoạn tư liệu. 

- Trình bày được phương hướng Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền trung ương. 

- Tìm được ý không đúng về yêu cầu khách quan đặt ra cho nhà Lê sơ.

- Tìm được ý đúng về chính sách cải cách văn hóa dưới thời vua Minh Mạng.  

- Nhận xét được cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C4, C7,  C11, C15, 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1b

Vận dụng

- Lý giải được tại sao Lê Thái Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như: Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển.

- Nêu được tác dụng cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực giáo dục – khoa cử đối với đất nước.

- Tìm được ý không phải là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ luật Hồng Đức thời Lê Thánh Tông.

- Nêu được nội dung của câu nói qua đoạn tư liệu.

4

 

C6, C16, C19, C24

 

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được mục đích của cuộc cải cách Minh Mạng.

- Nêu được chính sách cải cách của vua Minh Mạng để tăng cường tính thống nhất của quốc gia.

- Trình bày được các cơ quan quản lí cấp tỉnh dưới thời vua Minh Mạng.

- Nêu được chính sách về kinh tế vua Minh Mạng đã thực hiện năm 1836.

4

 

C5, C12, C22, C23

 

Thông hiểu

- Tìm được ý không phải là kết quả của cuộc cải cách của vua Minh Mạng.

- Nêu được việc làm của vua Minh Mạng để tăng cương vương quyền, vua Minh Mạng.

- Trình bày được ý nghĩa của “Lưu quan” trong chính sách của nhà Nguyễn ở khu vực miền núi và các dân tộc ít người.

- Tìm được ý không phải là một trong các giá trị mà cuộc cải cách của vua Minh Mạng để lại cho nền hành chính Việt Nam hiện nay.

4

 

C2, C3, C9, C10

 

Vận dụng

- Nêu được bài học kinh nghiệm từ nội dung cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX.

- Nêu được điểm khác nhau về biện pháp cải cách hành chính của vua Minh Mạng so với cải cách của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông.

- Nêu được tên vị vua qua đoạn tư liệu. 

4

 

C13,

C14, C17, C21

 

Vận dụng cao

Nêu được sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu.

 

1

 

C2

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 chân trời, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 chân trời, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 chân trời

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com