HĐ. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } rồi đến ( ) đến [ ] và vẫn tuôn theo quy tắc hía trên cho biểu thức trong dấu ngoặc
Tính :
a. 10 + 36 : 2 . 3=10 + 18.3=10+ 54=64
b. [5+2 . ( 9-$2^{3}$)] : 7 = [5+2 . ( 9-8) ] : 7= [5+2 . 1] : 7=7:7=1
Luyện tập 1.
a. $\left ( \frac{2}{3} +\frac{1}{6}\right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{1}{4} +\frac{3}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$= $\left ( \frac{4}{6} +\frac{1}{6}\right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{2}{8} +\frac{3}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$ = $\left ( \frac{5}{6} \right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{5}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$= $\left (\frac{5}{6} \right )$ . $\frac{4}{5}$ + $\left ( \frac{5}{8}\right )$. $\frac{2}{5}$= $\frac{4}{6}$+ $\frac{2}{8}$=$\frac{16+6}{24}$= $\frac{11}{12}$
b. $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{1}{11} -\frac{5}{22}\right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{1}{14} -\frac{2}{7}\right )$= $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{2}{22} -\frac{5}{22}\right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{1}{14} -\frac{4}{14}\right )$= $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{-3}{22} \right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{-3}{14} \right )$= $\frac{5}{9}$ . $\left ( \frac{22}{-3} \right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{-3}{14} \right )$= $\frac{-110}{27}$+$\frac{-3}{8} $=$\frac{-880}{216}$+$\frac{-81}{216} $=$\frac{-961}{216} $