Giải chi tiết chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều bài 3 Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động

Giải chuyên đề 2 bài 3 Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động sách chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học

Mở đầu

Chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước ta là hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động và quan hệ lao động, hướng tới xây dựng và phát triển quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ, khơi dậy và phát huy các lợi thế về nguồn lực lao động của Việt Nam, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

Em hãy chia sẻ với các bạn những điều em biết về pháp luật lao động.

Trả lời:

Luật lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương và người sử dụng lao động thuê mướn có trả công lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Khám phá

1. Khái niệm pháp luật lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Em hãy làm rõ đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động trong thông tin trên.

Trả lời:

Đối tượng điều chỉnh của luật lao động mối quan hệ giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.

Câu hỏi 2: Em hãy xác định các quan hệ lao động trong từng trường hợp trên. Em nhận xét như thế nào về các quan hệ lao động trong trường hợp đó? Theo em, các quan hệ lao động đó có thuộc đối tượng điều chỉnh được xác định trong thông tin không? Vì sao? 

Trả lời:

* Các quan hệ lao động trong từng trường hợp:

Trường hợp 1:

  • Chị H là nhân viên là người lao động
  • Công ty BM là người sử dụng lao 

Trường hợp 2:

  • 20 lao động là người lao động. 
  • Công ty AC là người sử dụng lao động.

* Người lao động là người có nhu cầu, mong muốn bán được sức lao động với giá cao, có môi trường làm việc tốt để chuyển giao sức lao động cho người sử dụng lao động một cách thuận lợi.  Người sử dụng lao động là cá nhân hoặc tổ chức có vốn đầu tư, trang thiết bị kĩ thuật, nhu cầu sử dụng lao động, người lao động là cá nhân, không có vốn, dung sức lao động của mình để nuôi sống bản thân và gia đình. 

* Theo em, các quan hệ lao động đó có thuộc đối tượng điều chỉnh được xác định trong thông tin.  Vì họ đối tượng áp dụng được đề cập trong điều 2 Bộ luật Lao động năm 2019.

Câu hỏi 3: Từ thông tin và trường hợp trên, em hiểu thế nào là pháp luật lao động?

Trả lời:

Luật lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương và người sử dụng lao động thuê mướn có trả công lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

2. Nguyên tắc của pháp luật lao động

a. Nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động

Câu hỏi 1: Em hãy nêu khái quát nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động trong thông tin trên. Theo em, nguyên tắc này được áp dụng với ai?

Trả lời:

* Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc. Công dân có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì đâu nơi nào mà pháp luật không cấm. Đồng thời, người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao đông.

* Theo em, nguyên tắc này áp dụng với mọi công dân tham gia thị trường lao .

Câu hỏi 2: Từ thông tin, em hãy nhận xét việc làm của các nhân vật trong từng trường hợp.

Trả lời:

  • Trường hợp 1: Anh Y là người lao động giao kết nhiều hợp động với công ty khác nhau. 
  • Trường hợp 2: Chị G là người sử dụng lao động, thuê người về làm cho công ty của mình.

Câu hỏi 3: Theo em, nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên không? Vì sao? Hãy nêu những điều em biết về nguyên tắc này.

Trả lời:

Theo em, nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên. Vì giữa các bên đã kí hợp đồng lao động, nhận được sự bảo hộ của pháp luật. Các nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động phải được đảm bảo trong các trường hợp này.

Cơ sở của nguyên tắc này xuất phát từ quan điểm, chủ trương của Đảng là: “Xây dựng hệ thống luật pháp về lao động và thị trường sức lao động nhằm đảm bảo quyền lựa chọn chỗ làm việc và nơi cư trú của người lao động; thực hiện rộng rãi chế độ hợp đồng lao động; bảo đảm quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động” theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tr. 82.

b. Nguyên tắc bảo vệ người lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Từ thông tin, em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật trong từng trường hợp bên.

Trả lời:

Trường hợp 1: Trong trường hợp này, chị M và phía công ty đã có giao kết hợp đồng lao động, có sự bảo hộ của pháp luật. Phía công ty X đã vi phạm luật Lao động vì không không để chị M là đúng công việc đồng thời không đảm bảo điều kiện an toàn lao động như đã kí. Bên cạnh đó, chị M cũng vi phạm hợp đồng lao động khi tự ý nghỉ việc không báo cáo.

Trường hợp 2: Theo quy định, thời giờ làm việc bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần. Như vậy có thể thấy, trong trường hợp này, Công ty Y đã vi phạm Luật lao động về việc bắt người lao động làm việc vượt quá thời gian làm việc quy định.

Câu hỏi 2: Theo em, nguyên tắc bảo vệ người lao động có được đảm bảo trong các trường hợp bên không? Vì sao? Hãy nêu những điều em biết về nguyên tắc này.

Trả lời:

Theo em, nguyên tắc bảo vệ người lao động không được đảm bảo trong các trường hợp trên. Vì cả công ty X và công ty Y đều vi phạm luật Lao động năm 2019. 

Nguyên tắc tự do việc làm và tuyển dụng lao động là người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc được bảo vệ thunhajap hợp pháp, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ an toàn cho tính mạng và sức khỏe,....

c. Nguyên tắc bảo  vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Từ thông tin, em hãy nhận xét việc làm của ông K trong trường hợp 1 và quyết định của Công ty A, Công ty B trong trường hợp 2.

Trả lời:

Việc làm của ông K trong trường hợp 1 là đúng với quy định pháp luật. Ông đã làm đúng theo hợp đồng lao động đã kí kết với các nhân công.

Quyết định của Công ty A, Công ty B trong trường hợp 2 là đúng với quy định của luật Lao động năm 2019 về việc bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động.

Câu hỏi 2: Theo em, nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên không? Vì sao? Hãy nêu những hiểu biết của em về nguyên tắc này.

Trả lời:

Theo em, nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên vì giữa người lao động và người sử dụng lao động đã kí kết hợp đồng lao động, được pháp luật bảo hộ. 

Nguyên tắc này bao gồm: bảo vệ quyền sở hữu về tài sản và những lợi ích hợp pháp trong và sau quá trình lao động được pháp luật thừa nhận; bảo vệ quyền tuyển dụng lao động; quyền thương lượng với đại diện tập thể lao động, quyền thực hiện các biện pháp quản lí, tổ chức, điều hành lao động; được Nhà nước ưu đãi khi có đủ các điều kiện hoặc hỗ trợ nếu gặp khó khăn theo quy định của pháp luật; được bảo hộ khi có sự vi phạm của người lao động và chủ thể khác được đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định.

Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây về pháp luật lao động? Vì sao?

A. Thuê mướn lao động được các quy phạm pháp luật lao động điều chỉnh.

B. Quan hệ pháp luật lao động chủ yếu dựa trên cơ sở giao kết hợp đồng lao động.

C. Năng lực pháp luật lao động của người lao động là khả năng pháp luật quyết định cho họ có quyền tuyển chọn và sử dụng lao động.

D. Người sử dụng lao động là cá nhân 18 tuổi có khả năng chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước pháp luật.

E. Pháp luật lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động với người giúp việc trong gia đình.

Trả lời:

a. Em đồng tình với quan điểm này vì quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền trong xã hội, được cơ cấu chặt chẽ để mọi người có thể đối chiếu với hành vi của mình mà có sự xử sự phù hợp trong đời sống.

b. Em đồng tình với nhận định vì việc giao kết hợp đồng đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, quyền lợi đó được pháp luật bảo vệ.

c. Em không đồng tình vì năng lực pháp luật lao động là khả năng mà pháp luật quy định hay ghi nhận công dân có quyền được làm việc, được hưởng các quyền khác phát sinh từ quan hệ lao động và có thể thực hiện nghĩa vụ của người lao động.

d. Em đồng tình với nhận định vì người có đủ năng lực hành vi dân sự phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi là người từ đủ 18 tuổi trở lên thì mới có thể giao kết được các giao dịch, hợp đồng.

e. Em đồng tình với quan điểm này vì người giúp việc trong gia định là người lao động. 

Câu hỏi 2: Em hãy cho biết nguyên tắc nào của pháp luật lao động Việt Nam được áp dụng cho các trường hợp dưới đây:

a. Người sử dụng lao động không được phép trừ lương hằng tháng của người lao động khi người lao động vi phạm nội quy lao động.

b. Doanh nghiệp yêu cầu người lao động phải trả một khoản tiền vì đã làm mất thiết bị của doanh nghiệp theo nội quy lao động.

c. Người lao động không phải giao nộp bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ cho người sử dụng lao động giữ.

d. Hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản thì được làm thành 2 bản, người lao động giữ 1 bản, người sử dụng lao động giữ 1 bản.

e. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc thì được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

Trả lời:

  • Nguyên tắc tự do việc làm và tuyển dụng lao động: c, d
  • Nguyên tắc bảo vệ người lao động: a, e
  • Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động: b

Câu hỏi 3: Em hãy cùng bạn đóng vai để đưa ra ý kiến thuyết phục các chủ thể trong những trường hợp sau:

a. Anh P dự định mượn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông của anh trai để làm hồ sơ xin vào làm việc ở Công ty X vì công ty chỉ tuyển dụng người đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

b. Chị Q dự định sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với một nữ nhân viên sau khi nghe tin nữ nhân viên đó đã lấy chồng và mang thai.

c. Doanh nghiệp do chị H làm chủ do kinh doanh thua lỗ nên chị dự định cắt giảm tiền lương, tiền thưởng của người lao động.

Trả lời:

a. Việc mượn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông để đi xin việc là vi phạm pháp luật. Nếu cho người khác mượn bằng tốt nghiệp của mình để xin việc hoặc để sử dụng thì văn bằng tốt nghiệp đó sẽ bị thu hồi.

b. Việc chấm dứt hợp đồng lao động với phụ nữ đã lấy chồng và mang thai là vi phạm quy định pháp luật. Tại Điều 37 Bộ luật Lao động 2019 quy định trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau: Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

c. Dự định cắt giảm tiền lương, tiền thưởng của người lao động là sai vì theo quy định của Điều 90 và Điều 91 Bộ Luật lao động 2019 thì tiền lương và mức lương tối thiếu của người lao động được quy định:Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Câu hỏi 4: Em hãy viết một bài tuyên truyền về vai trò của pháp luật lao động và chia sẻ với các bạn trong lớp.

Trả lời:

Gợi ý: 

Nội dung đề cập: NHỮNG ĐIỂM MỚI CƠ BẢN CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019

- Các nội dung điều chỉnh:

  • Mở rộng phạm vi và đối tượng điều chỉnh
  • Bổ sung thêm khái niệm phân biệt đối xử trong lao động và quấy rối tình dục tại nơi làm việc (khoản 8, khoản 9 Điều 3)
  • Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
  • Ghi nhận hình thức hợp đồng lao động điện tử
  • Người sử dụng lao động không được ký hợp đồng lao động để trừ nợ
  • Bỏ Quy định Hợp đồng lao động theo mùa vụ
  •  Về phạm vi điều chỉnh của Phụ lục hợp đồng lao động
  • Bổ sung quy định về thời gian thử việc
  • Quy định điều chỉnh khi kết thúc thời gian thử việc
  • Quy định về chấm dứt hợp đồng lao động 
  • Các trường hợp hợp đồng vô hiệu
  • Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
  • Giới hạn thời gian học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
  • Về đối thoại tại nơi làm việc

- Lợi ích của việc hiểu rõ luật lao động đối với người lao động.

Câu hỏi 5: Em hãy tìm hiểu một văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật lao động và thiết kế một sản phẩm truyền thông (tranh vẽ, pano,....) để chia sẻ với bạn về nội dung của văn bản pháp luật đó.

Trả lời:

Văn bản "Một số điểm mới của Bộ luật Lao động năm 2019" Giới thiệu về một số điểm mới mới của Bộ luật Lao động năm 2019 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 20/11/2019 với nhiều điều được sửa đổi, bổ sung sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và thay thế cho Bộ luật Lao động 2012, một số thay đổi quan trọng ảnh hưởng đến người lao động.

1

2

Tìm kiếm google: giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều, giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 sách mới, giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cd, giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều chuyên đề 2, giải chuyên đề 1 bài 3 Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động

Xem thêm các môn học

Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com