Giải chi tiết chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều bài 4 Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động

Giải chuyên đề 2 bài 4 Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động sách chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học

Mở đầu

Quan hệ lao động là một loại quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động. Khi phát sinh quan hệ lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của pháp luật lao động.

Giả định có người được tuyển dụng vào làm việc tại một công ty, theo em họ cần giao kết hợp đồng lao động với ai? Họ cần biết những gì khi kí kết hợp đồng lao động?

Trả lời:

Giả định có người được tuyển dụng vào làm việc tại một công ty, theo em họ cần giao kết hợp đồng lao động với người tuyển dụng. Khi kí kết hợp đồng lao động, họ cần nắm rõ các quy định, điều khoản trong hợp đồng, quy định trong luật Lao động.

Khám phá

1. Khái niệm và các nguyên tắc của hợp đồng lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Theo em, Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp động với anh N không? Nguyên tắc nào của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này? 

Trả lời:

Điều 36 Bộ luật lao động 2019 có quy định về các trường hợp công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trong đó có: Người lao động cung cấp không trung thực thông tin cá nhân khi ký hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng. Do anh N đã khai sai thông tin cá nhân nên công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp động với anh N.

Nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này là: Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

Câu hỏi 2: Em hãy nêu những nguyên tắc của hợp đồng lao động được nói đến trong thông tin và trường hợp. Nếu thực hiện đúng những nguyên tắc đó sẽ đem lại quyền lợi gì cho các bên khi giao kết hợp đồng lao động?

Trả lời:

- Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau:

  • Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực: Hợp đồng lao động phải được giao kết trên cơ sở hai bên tương đồng về vị trí và tư cách pháp lí, tự nguyện bày tỏ ý chí của mình mà không chịu bất kì sức ép nào, thỏa thuận trọn vẹn và đầy đủ mong muốn đích thực của mình, thực hiện nghĩa vụ cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng lao động khi được yêu cầu.
  • Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức: Các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ pháp luật; sự riêng tư của các bên được tôn trọng và phải đặt trong cái chung của xã hội; các thoả thuận trong hợp đồng lao động không được trái với thỏa ước lao động tập thể.

- Nếu thực hiện đúng những nguyên tắc đó, người lao động và người sử dụng lao động đều có lợi ích riêng. Nội dung của hợp đồng lao động đã được pháp luật thừa nhận và bảo vệ, hay nói cách khác, hợp đồng lao động chính là cơ sở pháp lý ràng buộc người sử dụng lao động và người lao động trong mối quan hệ của họ. Nếu một trong hai bên làm trái những thỏa thuận này, vi phạm quyền và lợi ích chính đáng của một bên pháp luật sẽ buộc bên vi phạm phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. 

Câu hỏi 3: Theo em, Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp động với anh N không? Nguyên tắc nào của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này? 

Trả lời:

Điều 36 Bộ luật lao động 2019 có quy định về các trường hợp công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trong đó có: Người lao động cung cấp không trung thực thông tin cá nhân khi ký hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng. Do anh N đã khai sai thông tin cá nhân nên công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp động với anh N.

Nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này là: Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

Câu hỏi 4: Em hãy nêu những nguyên tắc của hợp đồng lao động được nói đến trong thông tin và trường hợp. Nếu thực hiện đúng những nguyên tắc đó sẽ đem lại quyền lợi gì cho các bên khi giao kết hợp đồng lao động?

Trả lời:

- Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau:

  • Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực: Hợp đồng lao động phải được giao kết trên cơ sở hai bên tương đồng về vị trí và tư cách pháp lí, tự nguyện bày tỏ ý chí của mình mà không chịu bất kì sức ép nào, thỏa thuận trọn vẹn và đầy đủ mong muốn đích thực của mình, thực hiện nghĩa vụ cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng lao động khi được yêu cầu.
  • Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức: Các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ pháp luật; sự riêng tư của các bên được tôn trọng và phải đặt trong cái chung của xã hội; các thoả thuận trong hợp đồng lao động không được trái với thỏa ước lao động tập thể.

- Nếu thực hiện đúng những nguyên tắc đó, người lao động và người sử dụng lao động đều có lợi ích riêng. Nội dung của hợp đồng lao động đã được pháp luật thừa nhận và bảo vệ, hay nói cách khác, hợp đồng lao động chính là cơ sở pháp lý ràng buộc người sử dụng lao động và người lao động trong mối quan hệ của họ. Nếu một trong hai bên làm trái những thỏa thuận này, vi phạm quyền và lợi ích chính đáng của một bên pháp luật sẽ buộc bên vi phạm phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

2. Nội dung, hình thức và các loại hợp đồng lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp, tình huống và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin, em hãy xác định nội dung, hình thức và các loại hợp đồng lao động trong các trường hợp, tình huống trên.

Trả lời:

Trường hợp 1: 

  • Nội dung hợp đồng: Có các thông tin cá nhân như họ tên, địa chỉ, số thẻ căn cước công dân,... Người lao động được bố trí làm kiểm toán viên ở VPI, thử việc 2 tháng, lương thử việc là 85% mức lương của Kiểm toán viên loại 1. Các điều khoản như thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội được ghi rõ trong hợp đồng. Bên cạnh đó, người lao động đề nghị chế độ nâng lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và điều khoản về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
  • Hình thức: Hợp đồng được giao kết bằng văn bản.
  • Loại hợp đồng: Hợp đồng lao động xác định thời gian 

Trường hợp 2: 

  • Hình thức: Hai bên giao kết hợp đồng lao đông bằng lời nói.
  • Loại hợp đồng: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn. 

Câu hỏi 2: Theo em, đề nghị của chị V có thuộc nội dung của hợp đồng lao động không? Vì sao?

Trả lời:

Theo em, đề nghị của chị V có thuộc nội dung của hợp đồng lao động vì nội dung của hợp đồng lao động bao gồm: thông tin cá nhân của các bên; công việc và địa điểm làm việc; thời giờ làm việc, nghỉ ngơi; thời hạn của hợp đồng; tiền lương, hình thức và thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác; điều kiện về bảo hộ và an toàn lao động; bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp; chế độ nâng bậc, nâng lương, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và kĩ năng nghề nghiệp.

Câu hỏi 3: Em nhận xét như thế nào về lời giải thích của tòa soạn với chị M?

Trả lời:

Theo em, cách giải thích của tòa soạn báo A với chị M là đúng theo quy định của pháp luật tại khoản 2 điều 14 Luật Lao động năm 2019.

Câu hỏi 4: Từ thông tin, em nhận xét như thế nào về băn khoăn của ông N trong tình huống?

Trả lời:

Theo điều 145 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về việc sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, ông N có thể nhận A vào làm việc nhưng phải tuân thủ các quy định:

a. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

b. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;

c. Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kì ít nhất một lần trong sáu tháng;

d. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.

3. Thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động

Em hãy đọc trường hợp, tình huống và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Em hãy xác định việc thực hiện và chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp, tình huống trên. 

Trả lời:

Trường hợp 1: Anh H không thể hủy hợp đồng lao động bởi theo quy định: Người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. 

Trường hợp 2: Theo điều a khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động theo đúng quy định. Do vậy, anh P có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do bà N không tuân thủ theo hợp đồng đã kí kết. 

Trường hợp 3: Theo điều e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 quy định người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Vậy nên công ty X có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với M.

Tình huống: Yêu cầu của giám đốc công ty là đúng vì hợp đồng lao động giữa anh T và công ty chưa hết hạn, anh T chưa hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

Câu hỏi 2: Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng cần tuân thủ những quy định nào?

Trả lời:

Chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật bao gồm:

– Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt khi hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc, hoặc hai bên thoả thuận chấm dứt, hoặc một số trường hợp chấm dứt theo quyết định, tuyên bố của Toà án.

– Hợp đồng lao động chấm dứt trước thời hạn. Với trường hợp này, một trong các bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Luyện tập và Vận dụng

Câu hỏi 1: Em đồng tỉnh hay không đồng tỉnh với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

A. Chỉ cần trong thỏa thuận giữa hai bên có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lí, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

B. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

C. Người lao động được tự do, tự nguyện giao kết hợp đồng lao động nhưng phải phù hợp với thoả ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

D. Ngoài những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động, người sử dụng lao động không được thỏa thuận những nội dung khác với người lao động.

E. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp trung thực mọi thông tin mà người sử dụng yêu cầu.

Trả lời:

a. Em không đồng tình với quan điểm này vì nội dung của hợp đồng lao động bao gồm: thông tin cá nhân của các bên; công việc và địa điểm làm việc; thời giờ làm việc, nghỉ ngơi; thời hạn của hợp đồng; tiền lương, hình thức và thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác; điều kiện về bảo hộ và an toàn lao động; bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp; chế độ nâng bậc, nâng lương, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và kĩ năng nghề nghiệp.

b. Em đồng tình với quan điểm này vì nó tuân thủ theo quy định của pháp luật.

c. Em đồng tình với quan điểm này vì nó tuân thủ theo quy định của pháp luật.

d. Em không đồng tình với quan điểm này vì trong quan hệ lao động, người sử dụng lao động và người lao động có quyền thỏa thuận những điều kiện nhất định nhằm mang lại hiệu quả, chất lượng công việc và quyền lợi cho đôi bên. Người sử dụng lao động có thể thỏa thuận những nội dung khác với người lao động miễn không vi phạm quyền lợi được pháp luật bảo hộ của người lao động.

e. Em đồng tình với quan điểm này vì nó tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Em hãy cho biết nguyên tắc nào của pháp luật lao động Việt Nam được đảm bảo trong các trường hợp dưới đây:

a. Ông A có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

b. Chị B thông qua tổ chức dịch vụ việc làm đã tìm kiếm được công việc phù hợp với trình độ và sức khỏe của mình.

c. Em C (14 tuổi) uỷ quyền cho người giám hộ của mình kí kết hợp đồng làm việc với chủ nhiệm câu lạc bộ bơi lội của thành phố.

d. Giám đốc D kí quyết định sa thải người lao động khi người này tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty.

e. Bà Q không đồng tình với việc giám đốc công ty yêu cầu người lao động tự viết đơn xin thôi việc dù thời hạn hợp đồng vẫn còn.

Trả lời:

  • Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực: a, b, c
  • Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức: d, e

Câu hỏi 3: Em hãy cùng bạn đóng vai để nêu hậu quả và cách xử lí đối với vi phạm hợp đồng lao động trong những trường hợp sau:

a. Chị T thuê một người giúp việc. Hợp đồng lao động được kí kết với thời hạn 12 tháng, các điều khoản về tiền lương, quyền và nghĩa vụ của hai bên được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Làm việc được 3 tháng, người giúp việc mượn cớ về quê thăm nhà và không quay trở lại làm việc.

b. Trên địa bàn huyện X, một số doanh nghiệp không thực hiện kí hợp đồng với

người lao động nhưng vì các doanh nghiệp này trả lương cao nên người lao động vẫn chấp nhận làm việc. Gần đây, do tình hình dịch bệnh nên các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, cắt giảm nhân công. Các doanh nghiệp đã cử người đến gặp, trực tiếp nói rõ lí do và thông báo nghỉ việc cho người lao động.

c. Anh V kí hợp đồng lao động với Công ty VP thời hạn 10 năm. Làm việc được 3 năm, Anh V thực hiện nghĩa vụ quân sự nên tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với Công ty VP. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, anh V quay lại làm việc nhưng Công ty VP từ chối tiếp nhận dù trước đó đã đồng ý tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và không có thỏa thuận gì khác.

Trả lời:

Gợi ý:

a. Trong tường hợp này, hợp đồng lao động giữa hai bên đã được kí kết và vẫn đang trong thời hạn nên chị T có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người giúp việc vì lí do người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên (khoản 1, Điều 36, Bộ luật Lao động năm 2019 quy định). 

b. Hành vi của các doanh nghiệp không thực hiện kí hợp đồng với người lao động là trái  quy định pháp luật. Theo quy định, sẽ phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên. Số tiền phạt giao động từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động không được kí kết hợp đồng lao động.

c. Theo quy định pháp luật, hợp đồng lao động được tạm hoãn trong các trường hợp: người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định; bị tạm giữ, tạm giam và các trường hợp khác do các bên thoả thuận. Như vậy, hành vi của công ty VP là trái quy định pháp luật, phải tiến hành bồi thường hợp đồng cho anh V.

Câu hỏi 4: Em hãy cùng bạn xây dựng kế hoạch thực hiện một dự án nhỏ nhằm tuyên truyền quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động (gợi ý: mục đích, đối tượng tuyên truyền; thời gian, địa điểm tổ chức; hình thức, nội dung tuyên truyền;...)

Trả lời:

Học sinh thực hiện kế hoạch theo gợi ý:

- Mục đích: triển khai thực hiện Luật Lao động, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; đáp ứng kịp thời nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu văn bản quy phạm pháp luật của các đối tượng thi hành.

- Đối tượng: Học sinh, người lao động

- Thời gian thực hiện dự án: 2-3 tuần

- Nội dung truyên truyền:

  • Phổ biến thông tin, kiến thức về luật Lao động năm 2019 tới đối tượng hướng đến.
  • .....
Tìm kiếm google: giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều, giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 sách mới, giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cd, giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều chuyên đề 2, giải chuyên đề 1 bài 4 Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động

Xem thêm các môn học

Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net