Giải chi tiết Khoa học 5 KNTT bài 23 Các giai đoạn phát triển chính của con người

Hướng dẫn giải chi tiết bài 23 Các giai đoạn phát triển chính của con người bộ sách mới Khoa học 5 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Mở đầu: Hãy nêu một số đặc điểm về vóc dáng, sức khoẻ, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em. 

Bài làm chi tiết:

  1. Ông Bà:

  • Độ tuổi: 65

  • Vóc dáng: Gầy, vẫn còn nhanh nhẹn.

  • Sức khỏe: Tương đối khỏe mạnh

  1. Bố Mẹ:

  • Độ tuổi: 45

  • Vóc dáng: Cao, to

  • Sức khỏe: Khỏe mạnh

  1. Trẻ Em:

  • Độ tuổi: 13

  • Vóc dáng: Thấp, bé

  • Sức khỏe: Yếu

1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Hoạt động khám phá

Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết sự phát triển của con người chia làm mấy giai đoạn, độ tuổi của mỗi giai đoạn đó.

Bài làm chi tiết:

Từ khi được sinh ra, con người sẽ trải qua các giai đoạn phát triển chính bao gồm tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già. 

a) Tuổi ấu thơ (từ khi sinh ra đến 9 tuổi) 

b) Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi) 

c) Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi) 

d) Tuổi giả (trên 60 tuổi)     

Luyện tập, vận dụng 

Câu 1: Hãy cho biết các thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn nào

Bài làm chi tiết:

- Ông bà 65 tuổi: Tuổi giả (trên 60 tuổi)

- Bố mẹ 45 tuổi: Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi) 

- Em và 10 tuổi và em em 3 tuổi: Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi)

2. TUỔI THƠ ẤU

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát hình 2, đọc thông tin và cho biết: 

Tuổi ấu thơ có thể chia thành những giai đoạn nào? 

Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ.

Bài làm chi tiết:

- Tuổi ấu thơ có thể chia thành:

a) Dưới 1 tuổi 

b) Từ 1 đến dưới 3 tuổi 

c) Từ 3 đến 5 tuổi 

d) Từ 6 đến 9 tuổi      

- Sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ.

a) Dưới 1 tuổi: Trong khoảng 6 tháng đầu, nguồn dinh dưỡng chính của trẻ là sữa mẹ. Trẻ tăng nhanh về chiều cao, cân nặng. Gần 1 tuổi trẻ có thể dùng vũng và bắt đầu tập đi.

b) Từ 1 đến dưới 3 tuổi: Trẻ mọc đủ răng sữa, có thể ăn thức ăn cứng dần và đa dạng hơn, bắt đầu biết nói, đi vũng và chạy nhảy.

c) Từ 3 đến 5 tuổi: Ngôn ngữ của trẻ phát triển; tham gia được các hoạt động như vẽ, nặn, dân,... Chiều cao, cân nặng tăng chậm hơn.

d) Từ 6 đến 9 tuổi: Răng sữa dần được thay thế bằng răng vĩnh viễn. Trẻ có thể tự làm những việc chăm sóc bản thân. Hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.

Luyện tập, vận dụng

Câu 1: Ghép ô chữ về các giai đoạn phát triển trong tuổi ấu thơ với mô tả đặc điểm phù hợp dưới đây.

Bài làm chi tiết:

  1. D

  2. B

  3. C

  4. B

Câu 2: Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em và giới thiệu với các bạn theo gợi ý:

- Tuổi của em trong ảnh.

- Những việc em có thể làm ở độ tuổi trong mỗi ảnh.

- Bố mẹ và người thân đã chăm sóc em lúc đó như thế nào?

Bài làm chi tiết:

Ví dụ:

Xem hơn 100 ảnh về hình vẽ bé trai dễ thương - NEC

- Tuổi: 10

- Những việc em có thể làm:

+ Trông nom em bé hoặc trẻ nhỏ trong gia đình.

+ Lau chùi bàn ghế, lau bụi.

+ Hỗ trợ việc nấu nướng, chuẩn bị bữa ăn.

+ Phơi quần áo hoặc gấp quần áo sau khi giặt.

+ Tham gia vào các hoạt động tình nguyện, như dọn vệ sinh công viên, hỗ trợ các tổ chức từ thiện.

- Bố mẹ và người thân đã chăm sóc em:

Bố mẹ và người thân đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ em phát triển mọi mặt của bản thân và xây dựng nền tảng cho tương lai tích cực của họ.

Em lúc đó được bố mẹ và người thân chăm sóc thông qua việc hỗ trợ học tập, khuyến khích tham gia hoạt động ngoại khóa, giáo dục về sức khỏe, cung cấp hỗ trợ tinh thần, và làm mẫu mực hướng dẫn. 

3. TUỔI VỊ THÀNH NIÊN

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Đọc thông tin và cho biết một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên. 

Bài làm chi tiết:

Đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên: Có nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,...do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn (hormone) sinh dục.

Câu 2: Quan sát hình 3, đọc thông tin và cho biết một số thay đổi của nam và nữ ở tuổi dậy thì.

Bài làm chi tiết:

- Nam và nữ 

+ Cơ quan sinh dục phát triển. 

+ Chiều cao tăng rất nhanh. 

+ Gia tăng tiết chất nhờn ở da, mùi cơ thể thay đổi, xuất hiện mụn trứng cá. 

+ Xuất hiện lông nách, lông mu, 

+ Chú ý nhiều về ngoại hình. 

+ Quan tâm, để ý bạn khác giới.

+ Tính cách thay đổi, tâm trạng buồn vui thất thường, độc lập hơn trong suy nghĩ và hành động nhưng vẫn phải phụ thuộc cha mẹ.

- Nữ 

+ Xuất hiện kinh nguyệt,... 

+ Vũ, hông, xương chậu phát triển. 

- Nam

+ Ngực nở rộng hơn. 

+ Xuất hiện râu. 

+ Có hiện tượng xuất tinh,...

+ Giọng nói trầm hơn (vỡ giọng). 

Luyện tập, vận dụng

Tìm hiểu trong thực tế, sách, báo,... và chia sẻ về vai trò của con người ở tuổi vị thành niên.

Bài làm chi tiết:

- Con người ở tuổi vị thành niên có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản sắc, khám phá giới tính, phát triển kỹ năng xã hội, học tập và làm việc. 

- Tuổi vị thành niên đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng bản thân, hình thành nhân cách, và tạo ra nền tảng cho tương lai. 

- Con người ở tuổi vị thành niên cũng có vai trò trong việc đóng góp cho xã hội, bằng cách tham gia vào các hoạt động cộng đồng, tình nguyện, chính trị và văn hóa.

4. TUỔI TRƯỞNG THÀNH

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát hình 14, đọc thông tin và cho biết:

- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành.

- Vai trò của người trưởng thành trong gia đình và xã hội.

Bài làm chi tiết:

- Trong độ tuổi này, con người có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Người trưởng thành là lực lượng chủ yếu tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội.

- Ở tuổi trưởng thành, cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí. 

Luyện tập, vận dụng

Tìm hiểu, chia sẻ về công việc và đóng góp của một người trưởng thành trong gia đình em đối với gia đình, xã hội.

Bài làm chi tiết:

Một người trưởng thành thường đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc gia đình, cung cấp hỗ trợ tài chính và tinh thần cho những người xung quanh, đồng thời đóng góp vào xã hội thông qua công việc, sự hiểu biết, và kinh nghiệm của mình. Điều này có thể bao gồm việc đảm bảo sự ổn định tài chính cho gia đình, giúp đỡ người khác trong cộng đồng, tham gia vào các hoạt động xã hội, và góp phần vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội.

5. TUỔI GIÀ

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát hình 5, đọc thông tin và cho biết:

- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già.

- Vai trò của người già trong gia đình và xã hội.

Bài làm chi tiết:

- Khi con người bước vào tuổi già vẫn có thể tiếp tục đóng góp cho gia đình và xã hội. Tuy nhiên sức khoẻ, sự nhạy bén của các giác quan, trí nhớ,... giảm dần nhưng. Để giữ gìn sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ, người già nên tham gia các hoạt động phù hợp, kết hợp rèn luyện thân thể.

- Người già trong gia đình và xã hội đóng vai trò quan trọng. Họ có thể cung cấp sự hỗ trợ tài chính và tinh thần cho các thế hệ trẻ, đồng thời đóng vai trò làm mối nối liên kết giữa các thế hệ trong gia đình và xã hội. Người già có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, giáo dục truyền thống, và đảm bảo sự ổn định tinh thần. Họ cũng 

Luyện tập, vận dụng

Câu 1: Chỉ ra những đặc điểm nổi bật phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời.

Bài làm chi tiết:

- Những đặc điểm nổi bật của tuổi ấu thơ:

+ Khi mới sinh, cơ thể trẻ còn non yếu, chức năng của các cơ quan chưa hoàn chỉnh nên cần sự chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt của bố mẹ. Trẻ bắt đầu học hỏi nhiều kĩ năng như giao tiếp, vận động, thể hiện cảm xúc,...

+ Từ 3 đến dưới 6 tuổi: Chiều cao và cân nặng của trẻ tăng nhanh, ngôn ngữ phát triển, thích khám phá xung quanh,...; biết làm quen với bạn mới, thể hiện sở thích,...

+ Từ 6 đến 9 tuổi: Chiều cao và cân nặng của trẻ tiếp tục tăng. Hoạt động học tập, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển; biết thể hiện quan điểm của bản thân, tham gia hoạt động nhóm,...

- Những đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên: 

+ Ở tuổi vị thành niên, cơ thể có sự phát triển nhanh về thể chất và tinh thần thể hiện qua sự thay đổi của ngoại hình, suy nghĩ và hành động,...

(1) Có xu hướng tự lập, muốn khẳng định bản thân nhưng vẫn phụ thuộc vào cha mẹ,...; hay cảm thấy lo lắng, dễ xúc động,...; bắt đầu có biểu lộ tình cảm với bạn khác giới,...

(2) Cơ thể phát triển vượt bậc về chiều cao và cân nặng.

(3) Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển nhanh và có thể thực hiện chức năng sinh sản.

+ Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (nữ khoảng từ 10 đến 15 tuổi, nam khoảng từ 13 đến 17 tuổi), có những đặc điểm chủ yếu sau:

Nữ

(1) Xuất hiện kinh nguyệt,...

(2) Ngực, hông, xương chậu phát triển.

Nam

     (1) Vai và ngực phát triển.

(2) Xuất hiện râu.

(3) Có hiện tượng xuất tinh,...

- Những đặc điểm nổi bật của tuổi trưởng thành:

+ Trong những năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực của cơ thể đã đạt đến sự phát triển toàn diện; bắt đầu tự lập, có thể kết hôn và sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

+ Từ 45 đến 60 tuổi là giai đoạn chuyển tiếp sang tuổi già, sức khoẻ bắt đầu có những thay đổi như dễ mệt mỏi, ốm đau,... nhưng vẫn đóng góp nhiều giá trị cho gia đình và xã hội.

- Những đặc điểm nổi bật của tuổi già: 

+ Từ 61 đến 69 tuổi: Sức khoẻ bắt đầu giảm sút, cần chú ý rèn luyện sức khoẻ, sống điều độ,... 

+ Từ 70 tuổi trở lên: Cơ thể bắt đầu suy yếu, cần sự chăm sóc sức khoẻ của gia đình và xã hội.

- Một số đặc điểm và những đóng góp cho gia đình, xã hội của người ở tuổi già: Nhiều người cao tuổi vẫn tham gia đóng góp cho gia đình như chăm sóc, dạy dỗ con cháu; tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với sức khoẻ và năng lực của bản thân,...

Câu 2: Chia sẻ một số việc em có thể làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình (hình 6).

Bài làm chi tiết:

- Nấu những bữa cơm cho gia đình

- Nói chuyện, tâm sự với người thân, bạn bè

- Phụ giúp bố mẹ, gia đình nấu ăn và việc nhà

Tìm kiếm google:

Giải chi tiết khoa học 5 kết nối, Giải bài 23 Các giai đoạn phát triển chính sách khoa học 5 kết nối tri thức, giải sgk khoa học 5 KNTT bài 23 Các giai đoạn phát triển chính

Xem thêm các môn học

Giải khoa học 5 KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net