Giải kết nối tri thức SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Giải chi tiết, cụ thể bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách toán 6 tập 1 bộ Kết nối tri thức. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Câu 1.39: Tính nhẩm bằng cách kết hợp tính chất kết hợp của phép nhân:

a, 21.4;                                          b, 44.25;

a, 125.56;                                      b, 19.8;

Hướng dẫn giải:

a, 21.4 = 21.2.2 = 42.2=84

b, 44.25 = 11.4.25 = 11.100 = 1100

c, 125.56 = 125.8.7 = 1000 . 7 = 7000

d, 19.8 = 19.2.2.2 = 38.2.2 = 76.2 = 152

Câu 1.40: Tính nhẩm bằng cách kết hợp tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a, 91.11;                                           b, 45.12

Hướng dẫn giải:

a, 91.11 = 91.(10+1) = 91.10 + 91.1 = 910 + 91 = 1001

b, 45.12 = 45.(10+2) = 45.10 + 45.2 = 450 + 90 = 540

Câu 1.41: Tính hợp lí theo mẫu:

25.19 = 25.(20 - 1) = 25.20 - 25.1 = 500 - 25 = 475

a, 45. 29                            b, 47.98                            c, 15.998

Hướng dẫn giải:

a, 45.29 = 45.(30 - 1) = 45.30 - 45 = 45.3.10 - 45 = 135.10 - 45 = 1350 - 45 =1305

b, 47.98 = 47.(100-2) = 47.100 - 47.2 = 4700 - 94 = 4600 + 100 - 94 = 4600 + 6 = 4606

c, 15 . 998 = 15.(1000 - 2) = 15.1000 - 15.2 = 15000 - 30 = 14900 + 100 - 30 = 14 900 + 70 = 14 970 

Câu 1.42: Tính hợp lí:

a, 5.11.18 + 9.31.10 + 4.29.45

b, 37.39 + 78.14 + 13.85 + 52.55

Hướng dẫn giải:

a, 5.11.18 + 9.31.10 + 4.29.45

= (5.18).11 + (9.10).31 + (2.25).29.2

= 90.(11 + 31 + 58)

= 90.100

= 9000

b, 37.39 + 78.14 + 13.85 + 52.55

= 37.39 + 39.2.14 + 13.5.17 + 13.4.5.11

= 39.(37 + 28) + 65.17 + 65.44

= 39.65 + 65.(17 + 44)

= 65.(39 + 61)

= 65.100

= 6500

Câu 1.43: Dưới đây là hình ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.


Hướng dẫn giải:

Trong phép tính thứ nhất, tích riêng thứ 2 phải là 6.6 = 36 không phải là 34 như bài làm.

Trong phép đặt tính thứ 2, số dư (21) lớn hơn số chia (17)

Trong phép tính thứ 3: còn phải chia 5 cho 8 được 0 dư. Như thế thương phải là 30, không phải là 3 như trong bài làm

Câu 1.44: Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, diện tích bằng a cm$^{2}$. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228

Hướng dẫn giải:

Giả sử hình chữ nhật có chiều rộng là b cm

Từ giải thiết có 220 $\leq $ 16b $\leq $ 228

Có 220 : 16 được thương là 13 dư 12

Có 228 : 16 được thương là 14 dư 4

Vậy suy ra b = 14 cm

Câu 1.45: Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím 2 3 + -. Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả là 3232?

Hướng dẫn giải:

Ta có:

3 232 = 3 200 + 32 = 32.100 + 32 = 32.(100 + 1) = 4.8.101=4.808

Vì vậy muốn màn hình hiện kết quả 3 232 ta bấm lần lượt các phím: 4 x 8 0 8 =

Câu 1.46: 

a, Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh.

b, Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu vở loại này?

Hướng dẫn giải:

a, Chia 537 cho 16 ta được thương 33 và dư 9 

Vì vậy phải mở 34 hộp bánh

b, Chia 300 cho 17 được thương là 17 dư 11 

Như vậy bạn chỉ mua được  nhiều nhất 17 quyển vở

Câu 1.47: Không đặt tính, hãy so sánh:

a, m = 19.90 và n = 31.60;

b, p = 2011.2019 và q = 2015.2015

Hướng dẫn giải:

a, m = 19.90 = 19.3.30 < 20.3.30 = 60.30 < 31.60 = n

b, p = 2011.2019 = 2011.(2015 + 4) = 2011.2015 + 2011.4

q = 2015.2015 = (2011 + 4).2015 = 2015.2011 + 2015.4

Do đó p < q

Câu 1.48: Áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh:

a, (1989.1990 + 3978) : (1992.1991 - 3984)

b, (637.527 - 189) : (526.637 + 448)

Hướng dẫn giải:

a, (1989.1990 + 3978) = 1989.1990 + 1989.2 = 1989.1992

(1992.1991 - 3984) = 1992.1991 - 1992.2 = 1992.1989

Suy ra (1989.1990 + 3978) : (1992.1991 - 3984) = 1

b, 637.527 - 189

= 637.(526 + 1) - 189 

= 637.526 + 637 - 189

= 637.526 + 448

Do đó: (637.527 - 189) : (526.637 + 448) = 1

Câu 1.49: Kết quả của phép nhân sau là một trong 4 đáp án cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.


Hướng dẫn giải:

a, Có 753.9 < 753.10= 7530 nên loại B và D

Mặt khác 753.9 > 700.9 = 6300 nên C sai

Vậy phương án đúng là A

b, Có 456.398 < 500.400 = 200 000 nên loại A và C

Mặt khác 456.398 > 400.300 = 120 000 nên loại B

Vậy phương án đúng là D

Câu 1.50: Không đặt tính, hãy so sánh:

a, a = 53.571 và b = 57.531

b, a = 25.26 261 và b = 26.25 251

Hướng dẫn giải:

a)

a = 53.571 = 53.(531 + 40) = 53.531 + 53.40 = 53.531 + 530.4

b = 57.531 = (53 + 4).531 = 53.531 + 4.531

Suy ra a < b 

b)

a = 25.26 261 = 25.(26 260 +1) = 25.10.2626 + 25 = 25.10.26.101 + 25

b = 26.25 251 = 26.(25 250 + 1) = 26.10.2525 + 26 = 26.10.25.101 + 26

Suy ra a < b

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập kết nối tri thức lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 1 sách KNTT, giải SBT toán 6 tập 1 sách mới, bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách bài tập kết nối tri thức và cuộc sống

Xem thêm các môn học

Giải SBT Toán 6 tập 1 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net