[toc:ul]
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông....
Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông có ý nghĩa gì?
Trả lời:
Những thay đổi cuộc cải cách hàng chính thời Lê Thánh Tông là:
- Ở trung ương, chức tể tướng và các chức đại hành khiến bị bãi bỏ. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ. Các cơ quan như Ngự sự đài, Hàn lâm viện được duy trì với quyền hành cao hơn. Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo đều có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới đạo là các phủ, huyện, châu. Người đứng đầu xã là xã trưởng do dân bầu.
Ý nghĩa:
- Tạo ra bộ máy quản lí hoàn chỉnh từ trung ương đến địa phương. Tổ chức bộ máy nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn, tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế.
- Tạo ra sự thống nhất trong bộ máy quản lí của nhà nước quân chủ mới.
- Tạo ra được uy lực và uy quyền của nhà vua trong việc cai quản đất nước.
Câu 2: Nêu tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của....
Nêu tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến.
Trả lời:
Chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến:
Về đối nội:
- Các triều đại phong kiến đều có chính sách đoàn kết dân tộc.
- Ở miền xuôi, các thế lực chống đối, phản loạn cũng nhanh chóng được giải quyết một cách êm đẹp. Nhà nước và nhân dân cùng hợp tác chăm lo bảo vệ sản xuất, gia cố đê điều, chống lụt bão.
Về đối ngoại:
- Đối với các triều đại phương Bắc, các triều đại phong kiến Đại Việt tuy giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn, nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập.
- Đối với các nước láng giềng phía Nam, đăch biệt là Cham –pa, tuy có lúc căng thẳng nhưng nhà nước nhưng luôn giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
Tác dụng:
- Tạo được sự đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giảm bớt sự căng thẳng đối với các nước, nhất là phương Bắc.
- Tạo nên ý thức về sự gần gũi nhân dân, đoàn kết dân tộc để bảo vệ quyền tự chủ, tự cường của dân tộc.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1: So sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê?
Trả lời:
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê:
- Chính quyền trung ương có 3 ban: Văn ban, võ ban và tăng ban
- Chia nước thành 10 đạo
- Tổ chức quân đội theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê:
- Vua trực tiếp quyết định mọi việc.
- Ở trung ương, có đại thần, quan văn, quan võ
- Ở địa phương có lộ, phủ, huyện, hương, xã
- Các cơ quan như Ngự sự đài, Hàn lâm viện được duy trì với quyền hành cao hơn.
- Cả nước chia thành 3 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo đều có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới đạo là các phủ, huyện, châu. Người đứng đầu xã là xã trưởng do dân bầu.
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn thời Đinh, Tiền Lê.
Câu 2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông qua đó....
Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông?
Trả lời:
Bộ máy nhà nước thời Lý:
Bộ máy nhà nước thời Trần và thời Lê Thánh Tông:
Câu 3: Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến....
Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê?
Trả lời:
Trong khoảng 70 năm, nhà Lê củng cố bộ máy chính quyền, ổn định tình hình xã hội, ban hành chính sách luật pháp, phát huy vai trò tích cực của giai cấp phong kiến ở thời kì đang lên.
Nhà Lê chia cả nước thành 13 đạo. Dưới dạo là phủ, huyện, châu , xã làm cho tổ chức bộ máy nhà nước hoàn chỉnh và tăng cường tính chất tập quyền hơn.
Nhà vua bỏ các chức tể tướng, cấm quan lại lập quân đội riêng nhằm đề cao uy quyền tuyệt đối của nhà vua
Nhà nước ban hành bộ luật Hồng Đức nhằm bảo vệ quyền thống trị của nhà nước phong kiến tập quyền, bảo vệ tôn ti trật tự phong kiến.
Đối với bên ngoài, nhà Lê thi hành chính sách mềm mỏng nhưng kiên quyết góp phần giữ gìn và bảo vệ nền độc lập.
Câu 4: Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến....
Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?
Trả lời:
TT | Thời gian | Triều đại phong kiến |
1 | 939 – 965 | Nhà Ngô |
2 | 986 – 980 | Nhà Đinh |
3 | 980 – 1009 | Nhà Tiền Lê |
4 | 1010 – 1225 | Nhà Lý |
5 | 1225 – 1400 | Nhà Trần |
6 | 1400 – 1407 | Nhà Hồ |
7 | 1428 - 1527 | Nhà Lê Sơ |