Giải sách bài tập Địa lý 11 kết nối bài 16: Kinh tế khu vực Tây nam á

Hướng dẫn giải bài 16: Kinh tế khu vực Tây nam ác SBT Địa lý 11 Kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về kinh tế khu vực Tây Nam Á? 

A. Tốc độ tăng GDP liên tục tăng.

B. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.

C. Quy mô GDP liên tục tăng trong giai đoạn 2000 – 2020.

D. Trong cơ cấu GDP, tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng

Hướng dẫn trả lời:

B. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.

1.2. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra tình trạng kinh tế phát triển thiếu ở định ở khu vực Tây Nam Á? 

A. Sự phát triển kinh tế phụ thuộc vào các điều kiện về tự nhiên.

B. Khác biệt về thể chế chính trị và chất lượng cuộc sống giữa các quốc gia.

C. Sự bất ổn về tình hình chính , xã hội trong khu vực.

D. Kinh tế lệ thuộc vào xuất khẩu dầu khí, trong khi thị trường biến động. 

Hướng dẫn trả lời:

B. Khác biệt về thể chế chính trị và chất lượng cuộc sống giữa các quốc gia.

1.3. Ngành nông nghiệp khu vực Tây Nam Á kém phát triển chủ yếu do

A. khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác ít.

B. không có lao động làm nông nghiệp.

C. ít sông lớn, không có đồng bằng. 

D. chỉ tập trung phát triển công nghiệp dầu khí.

Hướng dẫn trả lời:

A. khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác ít.

1.4. Hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực là 

A. chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại).

B. chăn nuôi sinh thái.

C. chăn thả.

D. chuồng trại.

Hướng dẫn trả lời:

C. chăn thả.

1.5. Quốc gia đã khắc phục khó khăn về tự nhiên, ứng dụng công nghệ trong phát triển nông nghiệp và đạt được kết quả nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là 

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Cô-oét.

C. I-ran.

D. I-xra-en.

Hướng dẫn trả lời:

D. I-xra-en.

1.6. Ngành công nghiệp then chốt của khu vực Tây Nam Á là 

A. khai thác và chế biến dầu khí.

B. dệt may.

C. thực phẩm.

D. sản xuất điện.

Hướng dẫn trả lời:

A. khai thác và chế biến dầu khí.

1.7. Loại hình giao thông phát triển nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. đường sắt.

B. đường ô tô.

C. đường hàng không.

D. đường thuỷ.

Hướng dẫn trả lời:

C. đường hàng không.

1.8. Quốc gia thu hút được số lượng khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 ở Tây Nam Á là

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Thổ Nhĩ Kỳ.

C. I-xra-en

D. Ả-rập Xê-út.

Hướng dẫn trả lời:

B. Thổ Nhĩ Kỳ.

1.9. Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất của khu vực Tây Nam Á là 

A. xuất khẩu nông sản nhiệt đới.

B. nhập khẩu dầu thô và khí tự nhiên. 

C. nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.

D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu mỏ và khí tự nhiên.

Hướng dẫn trả lời:

D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu mỏ và khí tự nhiên.

2. Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

2000

2010

2019

2020

Tây Nam Á

1 083,1

3 260,9

3 602,9

3 184,2

Thế giới

33 830,9

66 596,1

87 652,9

84 906,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri) 

  • Tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới giai đoạn 2000 – 2020.

  • Từ kết quả tính được, hãy rút ra nhận xét.

Hướng dẫn trả lời:

Kết quả tính tỉ trọng GDP của Tây Nam Á so với thế giới cho từng năm trong giai đoạn 2000 - 2020:

Năm 2000: (1 083,1 : 33 830,9) x 100 ≈ 3.20%

Năm 2010: (3 260,9 : 66 596,1) x 100 ≈ 4.89%

Năm 2019: (3 602,9 : 87 652,9) x 100 ≈ 4.11%

Năm 2020: (3 184,2 : 84 906,8) x 100 ≈ 3.75%

  • Nhận xét:

1. Tỉ trọng GDP của Tây Nam Á so với thế giới đã tăng từ khoảng 3.20% vào năm 2000 lên khoảng 4.89% vào năm 2010, sau đó giảm nhẹ xuống khoảng 4.11% vào năm 2019 và 3.75% vào năm 2020.

2. Mặc dù tỉ trọng GDP của Tây Nam Á đã tăng trong giai đoạn 2000 - 2010, nhưng sau đó đã có sự giảm đáng kể. Tỉ lệ này có thể phản ánh sự biến động trong nền kinh tế khu vực và thế giới, cũng như các sự kiện quan trọng như khủng hoảng tài chính toàn cầu vào cuối thập kỷ 2000 và tác động của đại dịch COVID-19 vào năm 2020.

3. Mặc dù Tây Nam Á có một tỷ trọng tương đối nhỏ so với thế giới, nhưng khu vực này vẫn đóng góp một phần quan trọng vào GDP thế giới và có tiềm năng phát triển trong tương lai.

3. Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

  • Quy mô: Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2019. Năm 2020, GDP toàn khu vực là 3 184,2 tỷ USD, chiếm 3,8% GDP toàn cầu.

  • Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có nhiều biến động, thiếu ổn định.

  • Cơ cấu kinh tế: Trong cơ cấu kinh tế khu vực Tây Nam Á, ngành nông nghiệp chiếm khoảng 10% và có xu hướng giảm; ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn 80% và có xu hướng tăng.

2. Giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á:

  • Quy mô GDP tăng liên tục: Khu vực Tây Nam Á đã trải qua một sự gia tăng về quy mô GDP trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2019. Điều này thể hiện sự phát triển kinh tế tổng quan của khu vực.

  • Tăng trưởng kinh tế biến động và thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á đã biến động trong thời gian này và không ổn định. Các yếu tố như sự bất ổn xã hội, giá dầu trên thế giới không ổn định, dịch bệnh, và tác động của các cường quốc trên thế giới đã góp phần tạo ra sự biến động này. Năm 2020 đặc biệt là một năm khó khăn với sự suy giảm mạnh về tốc độ tăng trưởng GDP do đại dịch COVID-19.

  • Cơ cấu kinh tế đang thay đổi: Cơ cấu kinh tế của khu vực Tây Nam Á đang thay đổi. Ngành nông nghiệp chiếm một phần nhỏ và có xu hướng giảm, trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn 80% và có xu hướng tăng. Điều này phản ánh sự chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên (đặc biệt là dầu khí) sang nền kinh tế đa dạng hơn, dựa vào tri thức và công nghệ. Một số quốc gia trong khu vực đã và đang đầu tư vào phát triển các ngành công nghiệp hiện đại và dịch vụ tri thức để giảm độ lệ thuộc vào dầu khí và tạo sự đa dạng hóa nền kinh tế.

Tóm lại, tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á có những đặc điểm tích cực như tăng trưởng GDP và sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhưng cũng đối mặt với các thách thức và biến động do yếu tố bên ngoài như giá dầu và tình hình quốc tế.

4. Dựa vào bảng 16.3 trang 75 SGK, hãy: 

BẢNG 16.3. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2019

2020

Tây Nam Á

6,0

1,1

1,8

-6,3

Thế giới

4,5

3,0

2,6

-3,3

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2010-2020.

  • Nêu nhận xét, giải thích.

 

Hướng dẫn trả lời:

Trả lời:

 

Dựa vào bảng 16.3 về tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Tây Nam Á và thế giới trong giai đoạn 2010 - 2020, ta có những nhận xét và giải thích sau:

1. Tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á và thế giới:

Từ năm 2010 đến năm 2015, cả Tây Nam Á và thế giới đều có tốc độ tăng trưởng GDP tích cực, với Tây Nam Á đạt 6,0% và thế giới đạt 4,5%. Điều này có thể được hiểu là sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nền kinh tế đang phục hồi và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này.

Từ năm 2015 đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng GDP của cả hai khu vực đều giảm xuống. Tây Nam Á giảm từ 6,0% xuống còn 1,1%, trong khi thế giới giảm từ 4,5% xuống còn 3,0%. Sự giảm tốc này có thể phản ánh sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như sự suy giảm trong thương mại toàn cầu và sự không ổn định trong các thị trường tài chính.

2. Năm 2020 - Năm của đại dịch COVID-19:

Năm 2020 đánh dấu một năm khó khăn với sự lan truyền của đại dịch COVID-19 trên toàn cầu. Tất cả hai khu vực, Tây Nam Á và thế giới, đều ghi nhận sự suy giảm mạnh về tốc độ tăng trưởng GDP. Tây Nam Á giảm 6,3%, trong khi thế giới giảm 3,3%. Đây là sự suy giảm lớn nhất trong giai đoạn này và chủ yếu là kết quả của các biện pháp hạn chế xã hội và giãn cách xã hội do đại dịch gây ra.

Tóm lại, bảng 16.3 cho thấy sự biến động của tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2010 - 2020, với sự tăng trưởng đầu kỷ nguyên, sau đó là sự giảm tốc trước khi đối mặt với đại dịch COVID-19. Sự suy giảm năm 2020 là một biểu đồ rõ ràng về tác động của đại dịch lên nền kinh tế toàn cầu và khu vực Tây Nam Á.

5. Dựa vào bảng 16.2 trang 74 SGK, hãy:

BẢNG 16.2. QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2000 VÀ NĂM 2020

Quốc gia

Năm

Quốc gia

Năm

2000

2020

2000

2020

Ả-rập Xê-út

189,5

703,4

I-rắc

48,4

184,4

A-déc-bai-gian

5,3

42,7

I-xra-en

132,4

407,1

Ca-ta

17,7

144,4

Li băng

17,3

25,9

Cô-oét

37,7

106,0

Ô-man

19,5

74,0

Gioóc-đa-ni

8,5

43,7

Thổ Nhĩ Kỳ

274,3

720,0

Gru-di-a

3,0

15,8

Y-ê-men

9,6

18,8

I-ran

96,2

239,7

Các Tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

104,3

358,8

  • Nhận xét sự khác nhau về quy mô GDP giữa các quốc gia khu vực Tây Nam Á. 

  • Giải thích nguyên nhân.

Hướng dẫn trả lời:

Dựa vào bảng 16.2 về quy mô GDP của một số quốc gia trong khu vực Tây Nam Á vào năm 2000 và năm 2020, ta có thể nhận xét sự khác nhau lớn về quy mô GDP giữa các quốc gia trong khu vực này và giải thích nguyên nhân sau đây:

1. Sự khác biệt trong kích thước dân số:

Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô GDP của một quốc gia là dân số. Những quốc gia có dân số lớn hơn thường có khả năng tạo ra một GDP lớn hơn. Ví dụ, Thổ Nhĩ Kỳ và Ả-rập Xê-út có dân số lớn hơn so với các quốc gia khác trong khu vực, nên quy mô GDP của họ cũng lớn hơn.

2. Tính đa dạng của nền kinh tế:

Sự đa dạng trong cơ cấu nền kinh tế của các quốc gia cũng góp phần vào sự khác biệt trong quy mô GDP. Các quốc gia có nền kinh tế đa dạng hơn thường có GDP cao hơn. Ví dụ, Thổ Nhĩ Kỳ có một nền kinh tế đa dạng với nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ khác nhau, trong khi nhiều quốc gia khác trong khu vực có nền kinh tế dựa vào một số nguồn tài nguyên cụ thể.

3. Nguồn tài nguyên tự nhiên:

Một số quốc gia có lợi thế về tài nguyên tự nhiên, ví dụ như dầu mỏ và khí đốt, có thể tạo ra thu nhập lớn từ xuất khẩu tài nguyên này. Ả-rập Xê-út và Các Tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất là ví dụ điển hình cho trường hợp này.

4. Chính sách kinh tế và đầu tư:

Chính sách kinh tế của mỗi quốc gia cũng có tác động đáng kể đến quy mô GDP. Sự đầu tư vào hạ tầng, giáo dục, và phát triển công nghiệp có thể tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế. Thổ Nhĩ Kỳ là một ví dụ về quốc gia đã thực hiện những chính sách này để thúc đẩy tăng trưởng.

5. Sự tập trung vào ngành công nghiệp và dịch vụ: 

Một số quốc gia có sự tập trung mạnh mẽ vào các ngành công nghiệp hoặc dịch vụ cụ thể, trong khi các quốc gia khác có sự đa dạng hơn. Điều này cũng ảnh hưởng đến quy mô GDP.

6. Quan sát hình 16.2 trang 76 SGK, hãy nêu sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi khu vực Tây Nam Á, theo bảng gợi ý sau.

6. Quan sát hình 16.2 trang 76 SGK, hãy nêu sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi khu vực Tây Nam Á, theo bảng gợi ý sau.

Hình 16.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản khu vực Tây Nam Á năm 2020

Hướng dẫn trả lời:

Cây trồng, vật nuôi

Phân bố

Lúa mì

Thổ Nhĩ Kỳ, A-déc-bai-gian

Bông

Thổ Nhĩ Kỳ, Li-băng, I-rắc, Ả-rập Xê-út, I-ran, Áp-ga-ni-xtan

Ô-liu

Thổ Nhĩ Kỳ, I-rắc; Ả-rập Xê-út, I-ran 

Chà là

I-rắc, Ả-rập Xê út - Y-ê-men, Ô-man; I-ran

Cây ăn quả

Thổ Nhĩ Kỳ, Gru-di-a, Xi-ri, I-xra-en, I-ran

Bò 

Thổ Nhĩ Kỳ, Áp-ga-ni-xtan, Ả-rập Xê-út

Thổ Nhĩ Kỳ, Áp-ga-ni-xtan, Ả-rập Xê-út, I-ran

7. Dựa vào hình 16.3 trang 77 SGK, hãy kể tên và nêu cơ cấu ngành công nghiệp của 10 trung tâm công nghiệp ở khu vực Tây Nam Á.

7. Dựa vào hình 16.3 trang 77 SGK, hãy kể tên và nêu cơ cấu ngành công nghiệp của 10 trung tâm công nghiệp ở khu vực Tây Nam Á.

 

Hướng dẫn trả lời:

Tên trung tâm công nghiệp

Thuộc quốc gia

Cơ cấu ngành

Đu-bai

Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

Cảng biển, sân bay, luyện kim màu, hoá dầu, đóng tàu, điểm du lịch, năng lượng tái tạo, khai thác dầu mỏ

An-ca-ra

Thổ Nhĩ Kỳ

Sản xuất ô tô, dệt may, thực phẩm, hoá chất

Tbi-li-xi

Gru-di-a

Cơ khí, hoá dầu, dệt may, luyện kim màu

Ba-cu

A-déc-bai-gian

Cơ khí, thực phẩm, hoá dầu

Tê-hê-ran

I-ran

Thực phẩm, hoá dầu, nhiệt điện

Ca-bun

Áp-ga-ni-xtan

Cơ khí, thực phẩm

A-đen

Y-ê-men

Thực phẩm, hoá dầu, cảng biển

Ri-át

Ả-rập Xê-út

Hoá dầu, nhiệt điện, năng lượng tái tạo, sân bay

Bát-đa

I-rắc

Thực phẩm, hoá dầu, dệt may, nhiệt điện

Đô-ha

Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

Hoá dầu, địa điểm du lịch, sân bay, cảng biển, nhiệt điện, khai thác khí tự nhiên

8. Hoàn thành sơ đồ thể hiện nguyên nhân của đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:


Nguyên nhân

Khí hậu khô hạn, diện tích đất canh tác ít nên ngành nông nghiệp của khu vực kém phát triển.

Tăng trưởng kinh tế của khu vực có nhiều biến động do sự bất ổn xã hội, giá dầu trên thế giới không ổn định, dịch bệnh.

sự phân bố tài nguyên dầu mỏ không đều giữa các quốc gia, chính sách phát

triển và mức độ đầu tư khoa học – công nghệ của các quốc gia khác nhau, tác động của

các cường quốc trên thế giới, …

Một số quốc gia trong khu vực như Ca-ta, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất,... đã và đang giảm dần sự lệ thuộc vào dầu khí thông qua đẩy mạnh phát triển nền kinh tế tri thức.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 Kết nối, Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 Kết nối, Giải sách bài tập Địa lý 11 Kết nối bài 16: Kinh tế khu vực Tây nam á

Xem thêm các môn học

Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net