Giải sách bài tập KHTN 8 Kết nối bài 13: Khối lượng riêng

Hướng dẫn giải bài 13: Khối lượng riêng SBT KHTN 8 Kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

13.1. Đối các giá trị của khối lượng riêng dưới dãy ra đơn vị g/cm3.

a) 11 300 kg/m³.

b) 2 600 kg/m³.

c) 1 200 kg/m³.

d) 800 kg/m².

Hướng dẫn trả lời:

a) 11,3 g/cm³.

c) 1,2 g/cm³.

b) 2,6 g/cm³.

d) 0,8 g/cm³.

13.2. Đối các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị kg/m3.

a) 13,6 g/cm³.

b) 1,0 g/cm³.

c) 0,79 g/cm³.

d) 0,5 g/cm³.

Hướng dẫn trả lời:

a) 13 600 kg/m³.

c) 790 kg/m³.

b) 1 000 kg/m³.

d) 500 kg/m³.

13.3. Bảng dưới dãy liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.

 

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm³)

Nylon

1,2

Đá hoa cương

2,6

Gỗ tốt

0,8

Đồng

8,9

Chì

11.3

Vàng 

19,3

Bạc

10,5

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy

a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.

b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.

Hướng dẫn trả lời:

a) Gỗ tốt; nylon; đá hoa cương; đồng; bạc; chì; vàng.

b) Ta có công thức m=D.V

Đổi 8,9 g/cm³=8 900 g/kg3

11.3g/cm³=11 300 g/kg3

mđồng=D.V= 8 900 . 2= 17 800 kg

mchì=D.V= 11 300 . 2= 22 600 kg

13,4. Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là

A. 0,8 g/cm³.

B. 0,48 g/cm³.

C. 0,6 g/cm³

D. 2,88 g/cm³.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A

Ta có: $D= \frac{m}{V} = \frac{48}{60} $= 0,8 g/cm³

13.5. Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3 . Khối lượng của khối đá là

A.5 160 kg. 

B. 1 290 kg.

C. 1938 kg.

D. 0,1938 kg.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B

m=D.V = 2 580 . 0,5 = 1 290 kg

13.6. Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.

Hướng dẫn trả lời:

Đổi 60 dm3= 60 000 cm3

m = D.V = 60 000 . 7,8 =  468 000g = 468 kg

13.7. Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.

Hướng dẫn trả lời:

Khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.

m=D.V = 1 . ( 80 . 20 . 25) = 40 000 g = 40 kg

13.8. Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.

Hướng dẫn trả lời:

$V = \frac{m}{D} = \frac{0,9}{5,6} \approx  0,16 cm^{3}$

13.9. Một vỏ chai có khối lượng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.

a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình,

b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.

Hướng dẫn trả lời:

Đổi 500 cm3=0,0005 m3

100 g = 0,1 kg

a) Khối lượng của dầu chứa trong bình,

m=D.V= 880 . 0,0005 = 0,44 kg

b) Khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu

0,44+ 0,1 = 0,54 kg

13.10. Một người thợ xây cần 25 tấn cát để trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2 500 kg/m3. Hỏi người này phải cần bao nhiêu bao cát như trên.

Hướng dẫn trả lời:

Đổi 25 tấn = 25 000 kg 

Số bao cát cần dùng

 

$n= \frac{m}{D.V_{0}}=\frac{25 000}{2 5000 . 0,5} =$20 bao

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập KHTN 8 Kết nối, Giải SBT KHTN 8 Kết nối, Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 13: Khối lượng riêng

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức

CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC


Copyright @2024 - Designed by baivan.net