Giải sách bài tập KHTN 8 Kết nối bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng

Hướng dẫn giải bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng SBT KHTN 8 Kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

26.1. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử?

A. Chuyển dòng không ngừng.

B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.

C. Giữa các phân tử có lực tương tác.

D. Giữa các phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng D

Các phân tử có khoảng cách và không nằm liền kề nhau

26.2. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn loạn của các phân tử gây ra?

A. Đường tan vào nước.

B. Sự tạo thành giá.

C. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dẫn theo thời gian.

D. Sự khuếch tán của dung dịch copper sulfate vào nước.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng B

Sự tạo thành giá không phải do chuyển động hỗn loạn của các phân tử gây ra. Giá thường hình thành do sự tiết lộ và ngưng tụ của hơi nước trong không khí khi nhiệt độ giảm xuống đối mặt với điều kiện lạnh.

26.3. Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là đúng?

A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Chỉ những vật chuyển động mới có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng,

D. Mọi vật đều có nhiệt năng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng D

26.4. Một viên bi đang lăn trên mặt bàn nằm nghiêng có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

A. Chỉ có thể năng.

B. Chỉ có động năng.

C. Chỉ có nội năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nội năng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng D

Động năng: Do chuyển động của nó khi lăn trên mặt bàn.

Thế năng: Do vị trí của viên bi trên mặt bàn nghiêng, mà có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào vị trí cụ thể của nó trên bàn.

Nội năng: Tính động năng nội bộ của các phân tử và nguyên tử bên trong viên bi, do sự dao động và xoay của chúng.

26.5. Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh thì nội năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

A. Nội năng của thỏi kim loại và của nước dầu tăng.

B. Nội nắng của thôi kim loại và của nước đều giảm.

C. Nội năng của thôi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.

D. Nội năng của thỏi kim loại tăng, nội năng của nước giảm.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng C

Khi thỏi kim loại nung nóng tiếp xúc với nước lạnh, nhiệt độ của kim loại giảm xuống và nó truyền nhiệt cho nước. Do đó, nội năng của thỏi kim loại giảm. Ngược lại, nước bắt đầu hấp thụ nhiệt từ kim loại, làm tăng nhiệt độ và nội năng của nước.

26.6. Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau:

a) Khi đun nước, nhiệt độ của nước tăng dẫn.

b) Khi nước sôi, mặc dù vẫn tiếp tục đun nhưng nhiệt độ của nước không thay đổi.

Hướng dẫn trả lời:

a) Do nhiệt độ nước tăng dần nên nhiệt năng của nước tăng dần.

b) Khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi nền nhiệt năng của nước cũng không thay đổi.

26.7. Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng 4200 J thì nóng lên thêm 1 °C. Hỏi nếu truyền 126 000 J cho 1,5 kg nước thì nước sẽ nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Hướng dẫn trả lời:

Ta có 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng 4 200 J thì nóng lên thêm 1 °C.

  • Muốn 1,5 kg nước nóng lên thêm 1 °C thì cần truyền cho nó lượng nhiệt

năng là: 1,5 . 4 200 = 6 300J

  • Nếu truyền 126 000 J cho 1,5 kg nước thì nhiệt độ của nước sẽ tăng thêm

$\frac{126 000}{6 300}=20^{\circ}C$

26.8*. Người ta dỗ 1 kg nước ở nhiệt độ t1 = 10 °C vào một bình cách nhiệt chứa 1 kg nước nóng ở nhiệt độ t2

a) Hãy mô tả quá trình trao đổi nhiệt năng xảy ra trong bình cách nhiệt.

b) Khi có cân bằng nhiệt trong bình thì nhiệt độ trong bình là t= 30 °C. Hãy xác định nhiệt độ t. Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng (hoặc mất bớt nhiệt năng) 4200 J thì nóng lên thêm 1°C (hoặc giảm đi 1 °C). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt năng giữa nước với bình cách nhiệt và môi trường.

c) Hãy lập hệ thức liên hệ giữa nhiệt đột với các nhiệt độ t1 và t2

Hướng dẫn trả lời:

a) 1 kg nước ở nhiệt độ t1 = 10 °C sẽ thu thêm nhiệt năng, 1 kg nước nóng ở nhiệt đột sẽ mất bớt nhiệt năng. Nhiệt năng nước nóng mất bớt đúng bằng nhiệt năng nước lạnh thu thêm.

b) Khi có cân bằng nhiệt trong bình, nhiệt độ của 1 kg nước lạnh tăng thêm:

30-10=20°C

Nhiệt năng của 1 kg nước lạnh thu thêm là:

4 200.20 = 84 000 J

Nhiệt độ ban đầu của 1 kg nước nóng là:

$t_{2}=\frac{84 000}{4 200}+30=50^{\circ}C$

c) Như vậy: Khi hai vật cùng chất, cùng khối lượng, nhiệt độ ban đầu là t1 và t2 trao đổi nhiệt năng với nhau thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của các vật $t=\frac{t_{1}+t_{2}}{2}$

26.9*. Hãy dựa vào kết quả của Bài 26.8 để giải bài tập sau: Nếu đồ cùng một lúc 10 g nước ở nhiệt độ 40 C, 20 g nước ở nhiệt độ 50 °C và 50 g nước ở nhiệt độ 60 °C vào một bình cách nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình cách nhiệt khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt năng giữa nước với bình cách nhiệt và môi trường.

Hướng dẫn trả lời:

Nếu 10 g nước ở nhiệt độ 40 °C trao đổi nhiệt năng với 10 g nước ở nhiệt độ 60 °C thì nhiệt độ của 20 g nước này khi có cân bằng nhiệt là 50 °C.

Như vậy trong bình có 40 g nước ở 50 °C.

Suy ra, 40 g nước ở 50 °C trao đổi nhiệt năng với 40 g nước ở 60 °C thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước trong bình là 55 °C.

26.10*. Hãy so sánh và giải thích sự so sánh các đại lượng của hai lượng nước ở hai cốc vẽ trong Hình 26.1 bằng cách hoàn thiện Bảng 26.1. Bỏ qua sự thay đổi khoảng cách giữa các phân tử nước theo nhiệt độ.

STT

Đại lượng

Cốc 1

Cốc 2

So sánh

Giải thích

1

Khối lượng (m)

m1

m2

m1  > m2

Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2

2

Nhiệt độ (T)

T1

T2

…?...

…?...

3

Động năng phần tử (Eđ)

Eđ1

Eđ2

…?...

…?...

4

Thế năng phân tử (Et)

Et1

Et2

…?...

…?...

5

Tổng động năng phân tử(Eđ) 

Eđ1

Eđ2

…?...

…?...

6

Tổng thế năng phân tử (Et)

Et1

Et2

…?...

…?...

7

Nội năng (U)

U1

U2

…?...

…?...

Hướng dẫn trả lời:

STT

Đại lượng

Cốc 1

Cốc 2

So sánh

Giải thích

1

Khối lượng (m)

m1

m2

m1  > m2

Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2

2

Nhiệt độ (T)

T1

T2

T1  > T2

Số chỉ nhiệt kế ở cốc 1 cao hơn ở cốc 2.

3

Động năng phần tử (Eđ)

Eđ1

Eđ2

Eđ1  > Eđ2

Nhiệt độ nước ở cốc 1

cao hơn ở cốc 2.

4

Thế năng phân tử (Et)

Et1

Et2

Et1  =  Et2

Bỏ qua sự thay đổi khoảng cách giữa các

phân tử

5

Tổng động năng phân tử(Eđ) 

Eđ1

Eđ2

Eđ1> Eđ2

Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2 và nhiệt độ nước ở cốc 1 cao hơn ở cốc 2.

6

Tổng thế năng phân tử (Et)

Et1

Et2

Et1> Et2

Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2.

7

Nội năng (U)

U1

U2

U1>U2

Nội năng của mỗi cốc nước là tổng động.

năng và thế năng của các phân tử nước

trong cốc.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập KHTN 8 Kết nối, Giải SBT KHTN 8 Kết nối, Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức

CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com