Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 cánh diều bài 13 Cố đô Huế

Hướng dẫn giải bài 13 Cố đô Huế SBT Lịch sử và địa lí 4 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Quan sát hình 1 và cho biết đây là công trình nào thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế?

A. Điện Thái Hoà

B. Điện Cần Chánh

C. Ngọ Môn

D. Cung Diên Thọ

Hướng dẫn trả lời:

C. Ngọ Môn

Câu 2. Ghép các từ, cụm từ cho sẵn vào chỗ chấm (...) đã được đánh số để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây về núi Ngự.

A. thành luỹ. 

B. Kinh thành Huế. 

C. rợp bóng.

D. sông nước.

Trước đây, núi Ngự được coi như hệ thống ...(1)... tự nhiên đồ sộ, kiên cố, bảo vệ ...(2)... Ngày nay, núi Ngự vẫn ...(3)... thông xanh ngát. Từ trên đỉnh núi, có thể nhìn ngắm ...(4)..., cung điện, chùa chiền, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Hướng dẫn trả lời:

1 - A. thành luỹ. 

2 - B. Kinh thành Huế. 

3 - C. rợp bóng.

4 - D. sông nước.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về sông Hương?

A. Chảy qua thành phố Huế.

B. Nước màu xanh ngọc, chảy lững lờ. 

C. Vẻ đẹp huyền bí và thơ mộng.

D. Nước chảy xiết và có màu xanh lục.

Hướng dẫn trả lời:

D. Nước chảy xiết và có màu xanh lục.

Câu 4. Kinh thành Huế gồm ba vòng thành nào dưới đây?

A. Kinh thành, Hoàng thành, Tử Cấm thành.

B. Kinh thành, Đô Thành, Tử Cấm thành.

C. Kinh thành, Tử Cấm thành, Thị thành. 

D. Đại Nội, Hoàng Cung, Hoàng thành.

Hướng dẫn trả lời:

A. Kinh thành, Hoàng thành, Tử Cấm thành.

Câu 5. Cho biết các câu dưới đây là đúng hay sai về cố đô Huế. 

A. Núi đồi nhấp nhô xen lẫn những ruộng lúa xanh tốt ở thung lũng. 

B. Là sự kết hợp hài hoà của các công trình cổ kính với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp. 

C. Sông Hương chảy lững lờ bao quanh thành phố với những tòa nhà cao tầng.

D. Từ trên đỉnh núi Ngự, có thể nhìn ngắm sông nước, cung điện, chùa chiền, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Hướng dẫn trả lời:

A - Sai: Huế không có núi đồi nhấp nhô xen lẫn với ruộng lúa ở thung lũng.

B - Đúng: Huế là sự kết hợp hài hoà giữa các công trình cổ kính và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.

C - Sai: Sông Hương không chảy quanh thành phố Huế.

D - Đúng: Từ đỉnh núi Ngự, có thể ngắm nhìn sông, cung điện, chùa, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Câu 6. Quan sát các hình dưới đây, lựa chọn, tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai cảnh quan ở Cố đô Huế mà em thích.

Hướng dẫn trả lời:

Chùa Thiên Mụ là một công trình tôn giáo nổi tiếng và biểu tượng của thành phố Huế. Chùa nằm trên đồi Hà Khê, bên bờ sông Hương, tạo nên một khung cảnh vô cùng đẹp và thơ mộng. Chùa được xây dựng vào thế kỷ 17 và có tên gọi chính thức là Thiên Mụ Thiên Vương Tự.

Chùa Thiên Mụ có kiến trúc truyền thống của ngôi chùa Việt Nam. Ngôi chùa cao tầng với nhiều tầng mái che chắn, tượng trưng cho sự linh thiêng và trang nghiêm. Đặc biệt, điểm nhấn của chùa là tượng đài Phật Quan Âm cao tới 21 mét, được đúc từ đồng và được coi là biểu tượng của Chùa Thiên Mụ.

Chùa Thiên Mụ không chỉ có giá trị tôn giáo mà còn mang trong mình một phần lịch sử văn hóa của Huế. Nó được công nhận là Di tích Quốc gia và là một điểm đến hấp dẫn cho du khách từ khắp nơi trên thế giới.

Đến Chùa Thiên Mụ, em có thể chiêm ngưỡng không chỉ kiến trúc đẹp mắt mà còn hòa mình vào không gian yên bình, tĩnh lặng của ngôi chùa. Đây là nơi lý tưởng để em tìm hiểu về văn hóa, tôn giáo và lịch sử đặc biệt của Cố đô Huế.

Câu 7. Đọc câu chuyện “Vua Tự Đức đổi tên lăng” và trả lời câu hỏi.

"Ban đầu, vua Tự Đức lấy tên lăng là Vạn Niên Cơ với mong muốn được trường tồn. Nhưng trong quá trình xây dựng lăng, thợ thuyền, dân phu và bình linh phải lao động vất vả trong điều kiện khắc nghiệt, khổ cực. Đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Cháy Vải (dân binh dùng chính chày giã vôi tại công trường làm vũ khí nổi dậy). Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng vua đã đổi tên Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung (chữ Khiêm nghĩa là cung kính, nhún nhường)".

(Dẫn theo: Thi Long. Nhà Nguyễn chín chúa – mười ba vua NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng, 2011, tr.133 – 134)

a. Những người nào trực tiếp xây dựng lăng Vạn Niên Cơ? 

b. Việc xây dựng lăng diễn ra trong điều kiện như thế nào?

c. Việc vua Tự Đức đổi tên Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung cho thấy điều gì?

Hướng dẫn trả lời:

  1. Những người trực tiếp xây dựng lăng Vạn Niên Cơ là thợ thuyền, dân phu và bình linh.

  2. Việc xây dựng lăng diễn ra trong điều kiện khắc nghiệt và khổ cực. Các công nhân phải lao động vất vả và đối mặt với những điều kiện khó khăn trong quá trình xây dựng lăng.

  3. Việc vua Tự Đức đổi tên Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung cho thấy sự nhún nhường và tôn trọng của vua đối với cuộc khởi nghĩa Cháy Vải và người lao động. Việc đổi tên lăng là một biện pháp nhằm thể hiện sự nhân đạo và đồng cảm của vua Tự Đức đối với nhân dân, đồng thời gợi lên ý nghĩa về sự khiêm tốn và cung kính của ngôi lăng.

Câu 8. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây vào vở để thể hiện thực trạng và một số biện pháp bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế.

Sơ đồ biện pháp bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế

Biện pháp bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế

Biện pháp 1: 

Biện pháp 2:

Biện pháp 3:

Biện pháp 4:

Hướng dẫn trả lời:

Sơ đồ biện pháp bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế

Biện pháp bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế

Biện pháp 1:
Trồng thêm cây xanh

Biện pháp 2:
Hạn chế các phương tiện giao thông ra vào Đại Nội

Biện pháp 3:

Đổi mới việc quản lý du khách

Biện pháp 4:
Nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ quản lý, khai thác di tích,...

Câu 9. Sưu tầm thông tin để viết một đoạn văn khoảng 5 - 6 dòng. giới thiệu về một công trình kiến trúc tiêu biểu của Cố đô Huế theo gợi ý sau: tên công trình và ý nghĩa của tên gọi (nếu có), vị trí địa lí, thời gian xây dựng, mục đích xây dựng, đặc điểm kiến trúc và giá trị của công trình,...

Hướng dẫn trả lời:

Một công trình kiến trúc tiêu biểu của Cố đô Huế là Đại Nội, còn được gọi là Hoàng thành. Đại Nội nằm ở trung tâm thành phố Huế, gắn liền với lịch sử và văn hóa của triều đại Nguyễn. Công trình này được xây dựng từ năm 1804 và hoàn thành vào năm 1833 dưới thời vua Gia Long.

Đại Nội được xây dựng với mục đích làm nơi cư trú cho vua và hoàng hậu cùng với các thành viên của triều đình. Nó được bao quanh bởi các hàng rào và kênh nước, tạo thành một hệ thống bảo vệ an ninh cho triều đình.

Kiến trúc của Đại Nội thể hiện sự hòa quyện giữa kiến trúc truyền thống Việt Nam và yếu tố phong cách Trung Quốc. Công trình bao gồm nhiều cung điện, đình, chùa, lâu đài và khu vườn. Mỗi công trình trong Đại Nội đều mang đặc điểm kiến trúc tinh xảo, đẹp mắt và được trang trí công phu.

 

Đại Nội có giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật lớn. Nó thể hiện sự tinh tế và quyền uy của triều đình Nguyễn và là biểu tượng của vương quyền và lòng trung thành đối với vua. Đại Nội được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới bởi UNESCO và thu hút hàng năm nhiều du khách đến tham quan và khám phá.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí cánh diều, Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 CD bài 13, Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 CD bài 13 Cố đô Huế

Xem thêm các môn học

Giải SBT lịch sử và địa lí 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net