Câu 1. Những dòng nào nêu đúng yêu cầu cần đạt của Bài mở đầu?
A. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 8
B. Nội dung và hình thức của một văn bản
C. Cách sử dụng sách Ngữ văn 8
D. Phương pháp học và yêu cầu đánh giá kết quả học tập
E. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 8
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: A, B, C, D, E
Câu 2. Phương án nào nêu đúng những loại văn bản lớn trong SGK Ngữ văn 8?
A. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyện
B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản truyện
C. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết
D. Văn bản văn bản, văn bản nghị luận, văn bản thông tin
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A
Câu 3. Phương án nêu đúng tên các thể loại truyện trong SGK Ngữ văn 8?
A. Truyện, truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện đồng thoại, truyện cười
B. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện lịch sử, truyện cười
C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện Nôm, truyện trinh thám, truyện cười
D. Truyện, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thần thoại
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A
Câu 4. SGK Ngữ văn 8 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?
A. Thơ sáu và bảy chữ, thơ Đường luật
B. Thơ sáu và bảy chữ, thơ tám chữ
C. Thơ bốn và năm chữ, thơ Đường luật
D. Thơ bốn và năm chữ, thơ lục bát
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A
Câu 5. Phương án nào đúng tên các kịch bản văn học trong SGK Ngữ văn 8?
A. Đổi tên cho xã, Thi nói khoác
B. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái kính
C. Đổi tên cho xã, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
D. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Treo biển
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C
Câu 6. Dựa vào nội dung mục 2. Đọc hiểu văn bản thơ của Bài Mở đầu, từ thông tin ở cột giữa , xác định tên của mỗi thể thơ ở cột bên trái và tên tác giả ở cột bên phải sao cho phù hợp trong bảng sau:
Thể thơ | Nhan đề văn bản | Tác giả |
Nắng mới | ||
Mời trầu | ||
Nếu mai em về Chiêm Hóa | ||
Cảnh khuya | ||
Xa ngắm thác núi Lư | ||
Qua Đèo Ngang | ||
Vịnh khoa thi Hương | ||
Đường về quê mẹ | ||
Quê người |
Hướng dẫn trả lời:
Thể thơ | Nhan đề văn bản | Tác giả |
Thơ bảy chữ | Nắng mới | Lưu Trọng Lư |
Thơ Đường luật | Mời trầu | Hồ Xuân Hương |
Thơ sáu chữ | Nếu mai em về Chiêm Hóa | Mai Liễu |
Thơ Đường luật | Cảnh khuya | Hồ Chí Minh |
Thơ Đường luật | Xa ngắm thác núi Lư | Lý Bạch |
Thơ thất ngôn bát cú Đường luật | Qua Đèo Ngang | Bà Huyện Thanh Quan |
Thơ Đường luật | Vịnh khoa thi Hương | Trần Tế Xương |
Thơ bảy chữ | Đường về quê mẹ | Đoàn Văn Cừ |
Thơ tám chữ | Quê người | Vũ Quần Phương
|
Câu 7. (Câu hỏi cuối mục 3. Đọc hiểu văn bản hài kịch, SGK)
a. Sách Ngữ văn 8 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học nào? So với các sách Ngữ văn 6, Ngữ văn 7, sách Ngữ văn 8 dạy những thể loại mới?
b. Bài Mở đầu nêu những lưu ý về yêu cầu đọc hiểu mỗi thể loại văn học nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn trả lời:
a. HS nhớ lại các kiến thức các thể loại của văn bản văn học đã học ở lớp 6 và lớp 7, sau đó đối chiếu với các thể loại trong sách Ngữ văn 8 để thực hiện các yêu cầu trong bài tập này. Tham khảo bảng thống kê sau:
Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7 | Ngữ văn 8 |
Truyện: - Truyền thuyết và cổ tích - Truyện đồng thoại - Truyện ngắn - Truyện ngụ ngôn - Truyện khoa học viễn tưởng - Tiểu thuyết | Truyện: - Truyện ngắn và tiểu thuyết - Truyện - Truyện lịch sử - Truyện cười |
Thơ: - Thơ lục bát - Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả - Thơ bốn chữ, năm chữ - Thơ (tự do) | Thơ: - Thơ Đường luật - Thơ sáu chữ, bảy chữ |
Kí: - Hồi kí - Du kí - tùy bút - Tản văn | Kí: không học, thay bằng kịch Kịch: kịch bản văn học (hài kịch) |
Từ bảng thống kê trên, HS rút ra những thể loại mới học ở sách Ngữ văn 8
b. HS cần hiểu: Bài Mở đầu nêu những lưu ý về yêu cầu đọc hiểu mỗi thể loại văn học nhằm một trong hai mục đích quan trọng của việc dạy đọc hiểu:
+) Hiểu nội dung văn bản
+) Biết cách thức đọc văn bản theo thể loại
Câu 8. (Câu hỏi mục 4. Đọc hiểu văn bản nghị luận và mục 5. Đọc hiểu văn bản thông tin, SGK)
a. Mục Đọc hiểu văn bản nghị luận nêu lên những loại văn bản nào? Theo em, điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại văn bản này là gì? Khi đọc văn bản nghị luận, cần chú ý những gì?
b. Các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 8 gồm những loại văn bản nào? Cần lưu ý những gì về yêu cầu đọc hiểu văn bản thông tin?
Hướng dẫn trả lời:
a. Loại văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 8 gồm nghị luận xã hội trung đại, nghị luận xã hội hiện đại và nghị luận văn học: vẻ đẹp của tác phẩm văn học (gắn với các văn bản văn học đã học trong sách Ngữ văn 8).
Từ đó, HS rút ra những điểm giống và khác nhau của các văn bản nghị luận được học trong sách Ngữ văn 8. Ví dụ: Điểm giống nhau là các văn bản đều có chung đặc điểm của văn nghị luận (sử dụng các luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc). Điểm khác nhau là nghị luận xã hội trung đại được học các thể văn hịch, cáo, chiếu. Đây là các tác phẩm nổi tiếng trong lịch sử văn học dân tộc. Văn nghị luận hiện đại khác với nghị luận trung đại nhưng các văn bản trong bài học này đều tập trung vào chủ đề yêu nước và tự hào dân tộc. Với nghị luận văn học, các văn bản đều tập trung viết về các tác phẩm, tác giả liên quan đến các bài học đã học trong sách Ngữ văn 8.
HS tự nêu các điểm cần chú ý khi đọc văn bản nghị luận.
b. HS thống kê tên các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 8 theo hai bài:
- Bài 3: Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
- Bài 10: Văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim.
Từ đó nêu các yêu cầu cần chú ý về đọc hiểu loại văn bản thông tin này.
Câu 9. (Câu hỏi mục 6. Rèn luyện tiếng Việt, SGK) Đọc mục Rèn luyện tiếng Việt và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Bốn nội dung lớn về tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8 là gì?
b. Hệ thống bài tập tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8 có những loại cơ bản nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Phần Thực hành tiếng Việt gồm bốn nội dung lớn sau đây:
- Từ ngữ
- Ngữ pháp
- Hoạt động giao tiếp
- Sự phát triển của ngôn ngữ
b. Toàn bộ các kiến thức nêu trên được học thông qua các bài đọc hiểu và các loại bài tập như sau:
- Bài tập nhận bết các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt, ví dụ: bài tập nhận biết các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu khẳng định và câu phủ định...
- Bài tập phân tích tác dụng của các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt, ví dụ: bài tập phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ trong tác phẩm văn học và đời sống...
- Bài tập tạo lập đơn vị tiếng Việt, ví dụ: viết các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
Câu 10. Đọc phần II. Học viết trong Bài Mở đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Sách Ngữ văn 8 rèn luyện cho các em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung cụ thể của mỗi kiểu văn bản là gì? Hoàn thành vào vở theo bảng sau:
Kiểu văn bản | Nội dung cụ thể |
b. Những yêu cầu về quy trình và kĩ năng viết các kiểu văn bản có gì giống và khác so với sách Ngữ văn 7?
Hướng dẫn trả lời:
a. HS tự làm, điền tên các kiểu văn bản vào cột trái và nội dung cụ thể của mỗi kiểu văn bản đó vào cột phải theo bảng đã cho.
Kiểu văn bản | Nội dung cụ thể |
Thuyết minh | Giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách |
Tự sự | Kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, có dùng yếu tố miêu tả, biểu cảm. |
Biểu cảm | Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. |
Nghị luận | Viết bài nghị luận về một vấn đề của đời sống (nghị luận xã hội) và bài phân tích một tác phẩm văn học (nghị luận văn học). |
Nhật dụng | Kiến nghị về một vấn đề đời sống |
b. Yêu cầu về quy trình bốn bước trong viết là: chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết, kiểm tra và chỉnh sửa vẫn tiếp tục được rèn luyện ở lớp 8. Riêng yêu cầu về kĩ năng viết, Ngữ văn 8 nêu lên một số kĩ năng cần rèn luyện chưa có ở Ngữ văn 7. Ví dụ:
Bài | Kĩ năng viết |
1 | Viết mở bài và kết bài |
2 | Viết đoạn văn biểu cảm |
3 | Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp, phối hợp |
4 | Nêu bằng chứng, trình bày và phân tích bằng chứng |
5 | Viết câu khẳng định, câu phủ định và câu cảm trong văn nghị luận |
Câu 11. Đọc Bài Mở đầu (phần III. Học nói và nghe), tóm tắt các nội dung, yêu cầu của kĩ năng nói và nghe theo bảng sau:
Kĩ năng | Nội dung, yêu cầu |
Nói | |
Nghe | |
Nói nghe tương tác |
Hướng dẫn trả lời:
Kĩ năng | Nội dung, yêu cầu |
Nói | - Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội - Trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách |
Nghe | - Tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác - Nắm bắt nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó. |
Nói nghe tương tác | Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi |
Câu 12. Đọc phần Cấu trúc của sách Ngữ văn 8 và nêu nhiệm vụ của học sinh (HS) vào cột bên phải theo bảng sau:
Các phần của bài học | Nhiệm vụ của học sinh |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | |
KIẾN THỨC NGỮ VĂN | |
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU | |
VIẾT - Định hướng - Thực hành | |
NÓI VÀ NGHE - Định hướng - Thực hành | |
TỰ ĐÁNH GIÁ | |
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC |
Hướng dẫn trả lời:
Các phần của bài học | Nhiệm vụ của học sinh |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | - Đọc trước khi học để có định hướng đúng - Đọc sau khi học để tự đánh giá |
KIẾN THỨC NGỮ VĂN | - Đọc trước khi học để có kiến thức làm căn cứ thực hành - Vận dụng trong quá trình thực hành |
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU | - Tìm hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác phẩm.... - Đọc trực tiếp văn bản, các câu gợi ý ở bên phải và chú thích ở chân trang - Trả lời câu hỏi đọc hiểu - Làm bài tập thực hành tiếng Việt |
VIẾT - Định hướng - Thực hành | - Đọc định hướng viết - Làm bài tập thực hành viết |
NÓI VÀ NGHE - Định hướng - Thực hành | - Đọc định hướng nói và nghe - Làm bài tập thực hành nói và nghe |
TỰ ĐÁNH GIÁ | Tự đánh giá kết quả đọc hiểu, viết thông qua đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận về một văn bản tương tự các văn bản đã học |
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC | - Đọc mở rộng theo gợi ý - Thu thập tư liệu liên quan đến bài học
|