Giải sách bài tập Tin học 11 Khoa học máy tính Kết nối chủ đề 6 Bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm

Hướng dẫn giải Bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm SBT Tin học 11 Khoa học máy tính Kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

20.1. Trong các câu lệnh sau, câu lệnh nào được dùng để mở và ghi dữ liệu vào tệp "data.inp"?

A. F = openRead("data.inp").

B. F = openWrite("data.inp").

C. F = open("data.inp", "w").

D. F = open("data.inp","r").

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: 

C. F = open("data.inp", "w").

20.2. Các dữ liệu trong tập sẽ bị ghi đè trong trường hợp nào sau đây?

A. Tệp được mở với tham số “w”.

B. Tập được mở với tham số “a”.

C. Kết thúc chương trình mà không có lệnh đóng tệp.

D. Cứ có lệnh mở tệp là các dữ liệu trong tệp có thể bị ghi đè.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

A. Tệp được mở với tham số “w”.

20.3. Kiểu dữ liệu nào sau đây có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân?

A. Dữ liệu đã được sắp xếp.

B. Dữ liệu chưa được sắp xếp.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

A. Dữ liệu đã được sắp xếp.

20.4. Mô tả nào sau đây là đúng nhất cho thuật toán tìm kiếm tuần tự ?

A. Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự, sau đó lần lượt kiểm tra từng phần tử.

B. Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự, chia mảng dữ liệu thành hai nửa. Kiểm tra phần tử ở giữa để xem cần tiếp tục tìm kiếm ở nửa bên trái hay nửa bên phải. Lặp lại các bước trên cho đến khi tìm được phần tử cần tìm.

C. Không cần sắp xếp mảng dữ liệu, lần lượt kiểm tra từng phần tử trong mảng dữ liệu.

D. Không cần sắp xếp mảng dữ liệu. Chia mảng dữ liệu thành hai nửa. Kiểm tra phần tử ở giữa để xem cần tìm kiếm ở nửa bên trái hay nửa bên phải. Lặp lại các bước trên cho đến khi tìm được phần tử cần tìm.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

C. Không cần sắp xếp mảng dữ liệu, lần lượt kiểm tra từng phần tử trong mảng dữ liệu.

20.5. Giả sử cần sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra số "10" trong dãy số sau:

A= [1, 3, 9, 8, 10, 19, 27, 11, 17]. 

Hỏi có bao nhiêu phép so sánh cần được thực hiện?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

B. 5.

20.6. Giả sử cần sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra số “10 trong dãy số sau:

A= [1, 3, 10, 12, 14, 15, 16].

Hỏi có bao nhiêu phép so sánh cần được thực hiện?

A. 2. 

B. 3.

C. 4.

D. Thuật toán không tìm thấy số cần tìm.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

B. 3.

20.7. Trong các đặc điểm sau đây, đâu là ưu điểm của thuật toán tìm kiếm tuần tự ? 

A. Không cần sắp xếp trước dữ liệu đầu vào.

B. Có thể hoạt động hiệu quả trên mảng dữ liệu đã sắp xếp có kích thước lớn. 

C. Chỉ có thể hoạt động tốt trên mảng dữ liệu đã sắp xếp.

D. Tốc độ tìm kiếm chậm trên mảng dữ liệu có kích thước lớn. 

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

A. Không cần sắp xếp trước dữ liệu đầu vào.

20.8. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong dãy số sau

A= [1, 3, 9, 8, 10, 19, 27, 11, 17].

Hướng dẫn trả lời:

 Hướng dẫn trả lời:

20.9.* Cho dãy số với các phần tử đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, trong đó một số phần tử có thể xuất hiện nhiều lần như sau:

A= [1, 1, 3, 3, 3, 10, 10, 12, 14, 14, 14, 15, 16].

Hãy chỉnh sửa thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm một số và đưa ra vị trí mà số đó xuất hiện lần đầu tiên.

Ví dụ: Nếu số cần tìm là số 3 thì kết luận số 3 có trong dãy, vị trí xuất hiện lần đầu tiên có chỉ số là 2 (phần tử đầu tiên trong dãy có chỉ số là 0). Nếu số cần tìm là số 5 thì kết luận không tồn tại số 5 trong dãy.

Hướng dẫn trả lời:

 Hướng dẫn trả lời:

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Tin học 11 Khoa học máy tính Kết nối , Giải SBT Tin học 11 Khoa học máy tính Kết nối , Giải sách bài tập Tin học 11 Khoa học máy tính Kết nối bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm

Xem thêm các môn học

Giải SBT tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net