Giải bài tập 1 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
$-2x^{2}yz;$
$\frac{-2}{5}$;
$\frac{1}{2};$
$\frac{1}{xy}$
$xyzxyz$;
$\sqrt{2}x^{2}y$
Hướng dẫn trả lời:
Các biểu thức là đơn thức:
$-2x^{2}yz;$
$\frac{-2}{5}$;
$xyzxyz$;
$\sqrt{2}x^{2}y$
Giải bài tập 2 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Lập bốn biểu thức có các biến là x, y, trong đó hai biểu thức là đơn thức, hai biểu thức không phải là đơn thức.
Hướng dẫn trả lời:
Hai biểu thức là đơn thức: $xy$; $‒2x^{2}yz$.
Hai biểu thức không phải là đơn thức: $x ‒ y; (5x + 2y)z$.
Giải bài tập 3 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
$2x^{2}y; -x^{2}yz;\frac{1}{3}xy^{2};-\frac{2}{5}zx^{2}y;-10yx^{2};0,25y^{2}x$
Hướng dẫn trả lời:
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Nhóm 1: $2x^{2}y;-10yx^{2}$ vì có cùng phần biến là $x^{2}y$
Nhóm 2:$\frac{1}{3}xy^{2};0,25y^{2}x$ vì có cùng phần biến là $xy^{2}$
Nhóm 3: $-x^{2}yz;-\frac{2}{5}zx^{2}y$ vì có cùng phần biến là $x^{2}yz$
Giải bài tập 4 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho bốn ví dụ về đơn thức bậc 3, có các biến là x, y.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{2}{3}x^{2}y$
$5x^{2}y$
$3y4y2x$
$\sqrt{3}x (\frac{1}{2}xy)$
Giải bài tập 5 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
$a^{4} - 2a^{2} +1; \frac{1}{2}ah; \frac{x}{x-2}; 2ab+\sqrt{2} bc - \frac{1}{3}ac; \pi^{2}r; xyz+ \frac{1}{xyz}$
Hướng dẫn trả lời:
Các đa thức gồm: $a^{4} - 2a^{2} +1; \frac{1}{2}ah;2ab+\sqrt{2} bc - \frac{1}{3}ac; \pi^{2}r.$
Giải bài tập 6 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau:
a) $2a^{2}b(-2)ab;
b) $\frac{1}{4} b^{2}ca(1\frac{1}{2})ab$;
c) $0,2 ab^{3}c.0,5 bac^{2}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $2a^{2}b(–2)ab = 2.(‒2)a^{2}abb = ‒4a^{3}b^{2}$; bậc của $‒4a^{3}b^{2}$ là 5.
b) $\frac{1}{4} b^{2}ca(1\frac{1}{2})ab=-\frac{1}{4}.\frac{3}{2}.(a.a)(b^{2}.b)c = -\frac{3}{8}a^{2}b^{3}c;$;bậc của $-\frac{3}{8}a^{2}b^{3}c$ là 6
c) $0,2 ab^{3}c.0,5 bac^{2} = (0,2 . 0,5) aab^{3} bcc^{2} = 0,1a^{2}b^{4}c^{3}$; bậc của $0,1a^{2}b^{4}c^{3}$
Giải bài tập 7 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
a) $6x – 3y – 4x – y + 3x – 1;$
b) $3x^{2}y + 2xy^{2} -3xy^{2} - 2x^{2}y;$
c) $x^{2}yz - \frac{1}{2} zyx^{2} + \frac{1}{2} yxz^{2}$
d) $-2xyx + 6yx^{2}y + 5x^{2}y - 4x^{2}y^{2} - 5xy^{2}x$
Hướng dẫn trả lời:
a) 6x – 3y – 4x – y + 3x – 1
= (6x ‒ 4x + 3x) + (‒3y ‒ y) ‒ 1
= 5x ‒ 4y ‒ 1.
Đa thức trên có bậc là 1.
b) $3x^{2}y + 2xy^{2} -3xy^{2} - 2x^{2}y;$
$= (3x^{2}y - 2x^{2}y)+ (2xy^{2} - 3xy{2})$
$= x^{2}y - xy^{2}$
Đa thức trên có bậc là 3.
c) $x^{2}yz - \frac{1}{2} zyx^{2} + \frac{1}{2}y^{2}$
$ ( x^{2}yz - \frac{1}{2}zyx^{2}) + \frac{1}{2}yxz^{2}$
$= \frac{1}{2} x^{2}yz + \frac{1}{2}yxz^{2}$
Đa thức trên có bậc là 4.
d) $–2xyx + 6yx^{2}y + 5x^{2}y - 4x^{2}y^{2} - 4x^{2}y^{2}-5xy^{2}x$
$= -2x^{2}y + 6x^{2}y^{2} + 5x^{2}y - 4x^{2}y^{2} - 5x^{2}y^{2}$
$= (-2x^{2}y+ 5x^{2}y) + (6x^{2}y^{2} - 4^{2}y^{2} 5x^{2}y^{2})$
$= 3^{2}y - 3x^{2}y^{2}$
Đa thức trên có bậc là 4.
Giải bài tập 8 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính giá trị của đa thức:
a) $2a^{2}+3a+2ab-2^{2}+2a-ab$ tại $a=\frac{2}{5}$ và $-\frac{1}{2}$;
b) $4a^{2}b - b -a^{3}b^{2} + a. 6ab + ab^{2}a^{2}$ tại $a = -2$ và $b = 5$
Hướng dẫn trả lời:
a) $2a^{2} + 3a + 2ab - 2a^{2} + 2a -ab$
= $(2a^{2} - 2a^{2}) + (3a + 2a) + (2ab - ab)$
=$5a + ab$
Thay $a= \frac{2}{5}$ và $b=-\frac{1}{2}$ vào biểu thức trên, ta được:
$5. \frac{2}{5}+ \frac{2}{5}.(-\frac{1}{2}) = 2 - \frac{1}{5} = \frac{9}{5}$
b) $4a^{2} - b - a^{3}b^{2} + a.6ab + ab^{2}a^{2}$
$= 4a^{2}b - b - a^{3}b^{2} + 6a^{2}b + a^{3}b^{2}$
=$(4a^{2}b + 6a^{2}b) + (-a^{3}b^{2}+a^{3}b^{2}) - b$
= $10a^{2}b - b $
Thay a = −2 và b = 5 vào biểu thức trên, ta được:
$10. (-2)^{2}. 5 - 5 = 200 - 5 = 195$
Giải bài tập 9 trang 7 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho ba hình chữ nhật A, B, C với các kích thước như Hình 1. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật này và tổng diện tích của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích hình chữ nhật A là: $S_{A}$ = a(b + 3b)=4ab (đvdt).
Diện tích hình chữ nhật B là: $S_{B}$ = 2ab (đvdt).
Diện tích hình chữ nhật C là: $S_{C}$ = 2a.3b = 6ab (đvdt).
Tổng diện tích các hình chữ nhật là: 4ab + 2ab + 6ab = 12ab (đvdt).