Giải câu hỏi 1 trang 44 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Hình nào sau đây là hình chóp tam giác đều?
A. Hình có đáy là tam giác.
B. Hình có đáy là tam giác đều.
C. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh đều vuông góc với mặt đáy.
D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên bằng nhau.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên bằng nhau.
Giải câu hỏi 2 trang 44 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Hình nào sau đây là hình chóp tứ giác đều?
A. Hình có đáy là tứ giác.
B. Hình có đáy là hình vuông.
C. Hình có đáy là hình vuông và tất cả các cạnh bên bằng nhau.
D. Hình có đáy là tam giác đều và có một cặp cạnh bên vuông góc với nhau.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng C. Hình có đáy là hình vuông và tất cả các cạnh bên bằng nhau.
Hình chóp tứ giác đều có đáy là một tứ giác đều và tất cả các cạnh bên bằng nhau
Giải câu hỏi 3 trang 44 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 8 cm và chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tam giác đều bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình chóp này là
A. 80 $cm^{2}$.
B. 120 $cm^{2}$.
C.240 $cm^{2}$.
D. 320 $cm^{2}$.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng B. 120 $cm^{2}$
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là:
$S_{xq} = 3.\frac{1}{2} 10 .8 = 120 (cm^{2})$
Giải câu hỏi 4 trang 44 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng 36 cm và chiều cao bằng 9 cm. Thể tích của hình chóp này là
A. 54 $cm^{3}$.
B. 72 $cm^{3}$.
C. 108 $cm^{3}$.
D. 216 $cm^{3}$.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng C. 108 $cm^{3}$.
Thể tích hình chóp tam giác đều là: $V = \frac{1}{3} .36.9 = 108 (cm^{3})$
Giải câu hỏi 5 trang 45 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 10 m và chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều bằng 12 m. Diện tích toàn phần của hình chóp này là
A. 200 $m^{2}$.
B. 340 $cm^{2}$.
C. 400 $cm^{2}$.
D. 340 $cm^{2}$.
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là:
$S_{tp} = S_{đáy} + S_{xq} = 10^{2} + 4 . \frac{10.12}{2} = 340 (m^{2})$
Giải câu hỏi 6 trang 45 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 5 m và chiều cao bằng 8 m. Thể tích của hình chóp này là
A. $\frac{200}{3} m^{3}$
B. $64 m^{3}$
C. $80 m^{3}$
D. $\frac{320}{3} m^{3}$
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng A. $\frac{200}{3} m^{3}$
Thể tích của hình chóp tứ giác đều là:
$V = \frac{1}{3}. 5^{2} .8 = \frac{200}{3} (m^{3})$
Giải bài tập 7 trang 45 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Hoàn thành bảng sau:
Hình chóp tam giác đều | Hình chóp tứ giác đều | |
Đỉnh | ? | ? |
Cạnh bên | ? | ? |
Cạnh đáy | ? | ? |
Mặt bên | ? | ? |
Mặt đáy | ? | ? |
Chiều cao | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Hình chóp tam giác đều | Hình chóp tứ giác đều | |
Đỉnh | K | A |
Cạnh bên | KA, KB, KC | AB, AC, AD, AE |
Cạnh đáy | AB, BC, CA | BC, CD, DE, EB |
Mặt bên | KAB, KBC, KCA | ABC, ACD, ADE, AEB |
Mặt đáy | ABC | BCDE |
Chiều cao | KO = 18 cm | AO =10 cm |
Giải bài tập 8 trang 46 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Trong các miếng bìa sau, miếng bìa nào gấp được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều?
Hướng dẫn trả lời:
Miếng bìa ở hình 1a gấp được một hình chóp tam giác đều; miếng bìa ở hình 1d gấp được một hình chóp tứ giác đều.
Giải bài tập 9 trang 46 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều có cạnh đáy 2,3 cm và chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tam giác đều bằng 2,5 cm.
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là:
Giải bài tập 10 trang 46 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy 25 m và chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều bằng 20 m.
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là:
$S_{tp} = S{xq} + S_{đáy} = 4. \frac{25.20}{2} + 25^{2} =1625 ( m^{2})$
Giải bài tập 11 trang 46 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Một mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều (Hình 2) cạnh đáy 2,5 m, chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều bằng 2,2 m.
a) Tính diện tích xung quanh của mái che.
b) Chi phí cho mỗi mét vuông mái che bằng kính là 2 triệu đồng. Hỏi chi phí để hoàn thành mái che là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
a) Diện tích xung quanh của mái che là:
$S_{xq} = 4. \frac{2,5 . 2,2 }{2} =11 m^{2}$
Giải bài tập 12 trang 46 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Một chiếc gàu có dạng hình chóp tứ giác đều và một chiếc bình có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác có cùng diện tích đáy. Người ta múc đầy 10 gàu nước và đổ vào bình. Hỏi mực nước trong bình tăng thêm bao nhiêu? Cho biết chiều cao của chiếc gàu là 0,3 m.
Hướng dẫn trả lời:
Gọi diện tích đáy của chiếc gàu (cũng là diện tích đáy của chiếc bình) là S, thể tích của chiếc gàu là V, số đo của mực nước tăng thêm là h. Khi đó:
thể tích của 1 gàu nước là:
$\frac{1}{3} .S . 0,3 = 0,1S (m^{3})$
thể tích của 10 gàu nước là
10 . 0,1S = S (m$^{3}$).
thể tích của nước đổ vào bình là: Sh (m$^{3}$).
Do đó V = Sh, suy ra h = 1 (m).