Trả lời: Phát biểu không đúng là: D và EPhát biểu D: các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.Phát biểu E: các nguyên tử nguyên tố phi kim có thể liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại hoặc nguyên tử nguyên tố phi kim.
Trả lời: Phát biểu không đúng là: D và EPhát biểu D: các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.Phát biểu E: các nguyên tử nguyên tố phi kim có thể liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại hoặc nguyên tử nguyên tố phi kim.
Trả lời: Đáp án: ACông thức Lewis của HF là:Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng của F là 3.
Trả lời: Đáp án: BCác phân tử BCl3 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng)và BeH2 (có 4 electron ở lớp ngoài cùng)có nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet.
Trả lời: Đáp án: ATừ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết trong phân tử HF là phân cực nhất.
Trả lời: (1) hai (2) bốn (3) hai (4) CsF (5) NaF ...
Trả lời: a - 3, b - 2, c - 1, giải thích:Do liên kết giữa Sr và F là liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là liên kết ion.Hiệu độ âm điện là 3,16 – 3,04 = 0,02 < 0,4 nên liên kết giữa N và Cl là liên kết cộng hoá trị không phân cực.Hiệu độ âm điện là 3,44 – 3,04 = 0,4 nên liên...
Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron của F: 1s22s22p5.Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp 2p.AO p có dạng số tám nổi.
Trả lời: Đáp án: DMỗi nguyên tử sử dụng 3AO 2p, mỗi AO chứa 1 electron độc thân để tham gia xen phủ tạo thành 3 liên kết.Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là 6.
Trả lời: Đáp án: CLiên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).
Trả lời: Đáp án: BMỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:+ Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.+ Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.+ Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.
Trả lời: N2: (1), (3), (5) Ar: (4) CO: (2), (3), (5) H2: (1), (6).
Trả lời: Phát biểu đúng là: B, C, G.Liên kết H – O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn là O.Dựa vào công thức của H2O thấy nguyên tử O còn hai cặp electron hóa trị riêng.
Trả lời: Phát biểu không đúng là: A, C, E, H.Phát biểu A sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.Phát biểu C sai vì phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.Phát biểu E, H sai vì trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
Trả lời: Đáp án: DCông thức cấu tạo của NH4+ là: Hóa trị của N trong NH4+ là 4.
Trả lời: Phát biểu đúng là: C và D.
Trả lời: 1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.436 kJ = 436 × 103 J. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:E = (436× 103) : (6,02× 1023)=7,24×10−19 Năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:(7,24×10−19...
Trả lời: Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và CH4 lần lượt là: 2, 1 và 0.
Trả lời: a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2 × 368 = 736 (kJ mol-1)Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2 × 464 = 928 (kJ mol-1)b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy của H2O cao hơn do liên kết H – O bền hơn liên kết H – S.
Trả lời: Năng lượng liên kết F – F là 159 kJ mol-1, năng lượng liên kết N ≡ N là 946 kJ mol-1 nên phân tử F2 sẽ dễ tham gia phản ứng với H2 hơn so với N2 do liên kết F – F dễ bị phá vỡ hơn.
Trả lời: Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không có tính định hướng.Do vậy, một ion Na+ có thể hút nhiều ion Cl- xung quanh nó và ngược lại, dẫn tới ở điều kiện thường trong tinh thể NaCl, một ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu thay...