Trả lời: a) Từ fluorine đến iodine bán kính nguyên tử tăng dần. Ta có kết quả điền như sau:A: Fluorine, F; B: Bromine, Br;C: Iodine, I; D: Chlorine, Cl.b) Công thức phân tử đơn chất của mỗi nguyên tố tương...
Trả lời: Phát biểu D không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.
Trả lời: Đáp án đúng là: A, B, DPhát biểu C sai vì: Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính oxi hóa.
Trả lời: a ghép với 2, 4, 5, 7b ghép với 1, 3, 4, 6
Trả lời: Đáp án: B, C, DA sai vì phản ứng giữa H2 và Br2 cần đun nóng, phản ứng diễn ra chậm; phản ứng giữa I2 và H2 cần đun nóng để diễn ra, phản ứng là thuận nghịch.
Trả lời: Đáp án: C, DA sai vì fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.B sai vì 2F2 + 2H2O → O2 + 4HF; HF có tính oxi hóa yếu và không được dùng để sát khuẩn.
Trả lời: Phát biểu A không đúng vì Bromine không phản ứng với dung dịch sodium fluoride.
Trả lời: Phát biểu không đúng là: D vì Khí chlorine không được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Trả lời: Đáp án: A, B, C, DPhát biểu E sai vì iodine hầu như không phản ứng với nước và không phản ứng với dung dịch sodium bromide.
Trả lời: Dung dịch nước chlorine gồm nước; hydrochloric acid (HCl); hypochlorous acid (HClO) và chlorine.Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do trong dung dịch nước chlorine có chứa các acid.Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất vì HClO có tính oxi...
Trả lời: Nước sinh hoạt (nước máy) có chứa hàm lượng chlorine (trong ngưỡng cho phép với con người). Để đảm bảo sức sống cho cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá nhằm làm giảm...
Trả lời: a) Do khó bảo quản trong vận chuyển và lưu trữ, nước chlorine ít được sử dụng để khử khuẩn nước hồ bơi.Trong thực tế người ta sử dụng nước Javel hoặc chlorine 70 (Ca(OCl)2 hay Ca(ClO)2, calcium hypochlorite dạng bột, dễ bảo quản, lưu trữ và sử dụng).Ngoài ra người ta còn sử...
Trả lời: Đáp án: BPhản ứng có thể được viết như sau:Cl2(g) + 2Br−(aq) → Br2(l) + 2Cl−(aq)Theo đặc điểm của phản ứng: Khi 1 mol hỗn hợp muối (NaBr; KBr) chuyển thành 1 mol hỗn hợp muối (NaCl; KCl) thì khối lượng giảm: 80 – 35,5 = 45,5 (gam)Theo đề bài: Khối lượng muối trong thí nghiệm đã giảm 4,45 gam.Vậy...
Trả lời: a) Đáp án: AChất được dùng làm khô chlorine phải hút được nước và không tác dụng với chlorine.Vậy sulfuric acid 98% thỏa mãn.b) Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:macid=$\frac{200}{40}×36,5×\frac{60}{100}×\frac{80}{100}$=87,6(gam).Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được...
Trả lời: Đáp án: DCó thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hóa (+1 trong các hợp chất).Số oxi hóa của iodine trong đơn chất và potassium iodide lần lượt là 0 và -1 và giữa chúng không có số oxi hóa trung gian.Như vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, do đó không...
Trả lời: Đáp án: ACông thức cấu tạo của CaOCl2 là:CaOCl2 là muối hỗn tạp, được tạo nên bởi 1 cation kim loại và 2 anion gốc axit.
Trả lời: a) Xét các phản ứng:X2(g)+H2(g)→2HX(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$(*)Biến thiên enthalpy chuẩn được tính theo công thức:$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = (1×EX−X+1×EH−H)−2×EH−XVới phản ứng:Cl2(g) + H2(g) → 2HCl(g)$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = (1×ECl−Cl+1×EH−H)−2×EH−Cl= (243 + 436) – 2 × 431 = -183 (kJ)Với...
Trả lời: a) Liên kết bền nhất là H – F. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.b) F2 (g) + H2 (g) → 2HF (g) (1) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = EF - F + EH - H - 2EH-F = 159 - 436 - 2.565 = -535 (kJ)O2 (g) + 2H2(g) → 2H2O(g)...
Trả lời: Với phản ứng:2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính như sau:$\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$(Cl-) + $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(Br2) - 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$(Br-) - $\Delta...
Trả lời: a) Dùng thước ta đo được:h1 = 50 mm; h2 = 15 mm.Vậy h1 : h2 = 50 : 15 = 10 : 3.b) Số nguyên tử đồng vị 35Cl gấp 10/3 lần số nguyên tử đồng vị 37Cl.c) Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là:%35Cl= $\frac{\frac{10}{3}}{\frac{10}{3}+1}×100%$ =76,9%%37Cl = 100...