Giải SBT Toán học 11 tập 2 chân trời Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Hướng dẫn giải Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit SBT Toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Vẽ đồ thị hàm số y=$(\sqrt{2})^{x}$

Hướng dẫn trả lời:

Tập xác định: $\mathbb{R}.$

Do $\sqrt{2}>1 nên hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.$

Bảng giá trị:

Câu 1. Vẽ đồ thị hàm số y=$(\sqrt{2})^{x}$

Đồ thị hàm số đi qua các điểm có tọa độ theo bảng giá trị và nằm phía trên trục hoành.

=> Ta có đồ thị hàm số 

Câu 1. Vẽ đồ thị hàm số y=$(\sqrt{2})^{x}$

Câu 2. Vẽ đồ thị hàm số y=$log_{\frac{3}{2}}x$

Hướng dẫn trả lời:

Tập xác định: D=(0; +∞)

Do$ \frac{3}{2}> 1$ nên hàm số đồng biến trên (0; +∞).

Bảng giá trị:

Câu 2. Vẽ đồ thị hàm số y=$log_{\frac{3}{2}}x$

Đồ thị hàm số đi qua các điểm có tọa độ theo bảng giá trị và nằm phía trên trục hoành.

=> Ta có đồ thị hàm số 

Câu 2. Vẽ đồ thị hàm số y=$log_{\frac{3}{2}}x$

Câu 3. Tìm tập xác định của các hàm số:

a) y=$log_{2}(x-4)$

b) y=$log_{0,2}(x^{2}+2x+1)$

c) y=$log_{5}\frac{x}{x-1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Để hàm số xác định thì x – 4 > 0 ⇒ x > 4.

Tập xác định của hàm số là: D = (4; +∞);

b) Để hàm số xác định thì $x^{2} + 2x + 1 > 0 ⇒ x ≠ 1.$

Tập xác định của hàm số là: D = $\mathbb{R}\ {-1};$

c)$ y=log_{5}\frac{x}{x-1}=log_{5}x-log_{5}(x-1)$

Để hàm số xác định thì x>0 và x>1 <=> x>1

Tập xác định của hàm số là: D =$(-\infty ;0)\cup (1; +\infty )$

Câu 4. So sánh các cặp số sau

a) $1,04^{1,7} và 1,04^{2}$

b)$\left ( \frac{3}{5} \right )^{\frac{-2}{5}} và \left ( \frac{3}{5} \right )^{\frac{-3}{5}}$

c) $1,2^{0,3} và 0,9^{1,8}$

d) $\left ( \frac{1}{3} \right )^{-0,4} và 3^{-0,2}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta thấy 1,04 >1 và 1,7 < 2.

Do đó$ 1,04^{1,7} < 1,04^{2}.         $                  

b) Ta thấy $0 <\frac{3}{5}<1 và \frac{-2}{5}>\frac{-3}{5}$

=> $(\frac{3}{5})^{\frac{-2}{5}}<(\frac{-3}{5})^{\frac{-3}{5}}$

c) Ta có: $1,2^{0,3} > 1,2^{0} >1 (do 1,2 > 1 và 0,3 > 0)$

Và $0,9^{1,8} < 0,9^{0}< 1 (do 0 < 0,9 < 1 và 1,8 > 0)$

Do đó $1,2^{0,3}> 1 > 0,9^{1,8}.$

d) Ta có: $3^{0,4}  > 3^{0} = 1 (do 3 > 1 và 0,4 > 0);$

$3^{– 0,2 } < 3^{0}=1 (do 3 > 1 và – 0,2 < 0).$

Do đó, ta có: 30,4 > 1> 3–0,2 hay $\left ( \frac{1}{3} \right )^{-0,4}>1>3^{0,2}$

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 CTST, Giải SBT Toán học 11 tập 2 CTST, Giải sách bài tập Toán học 11 chân trời sáng tạo tập 2 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net