Giải SBT Toán học 11 tập 2 chân trời Bài 2: Các quy tắc đạo hàm

Hướng dẫn giải Bài 2: Các quy tắc đạo hàm SBT Toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1.Tính đạo hàm của các hàm số sau

a) y=$\frac{-3x^{2}}{2}+\frac{2}{x}+\frac{x^{3}}{3}$

b) y=$(x^{2}-1)(x^{2}-4)(x^{2}+9)$

c) y=$\frac{x^{2}-2x}{x^{2}+x+1}$

d) y=$\frac{1-2x}{x+1}$

e) y=$x.e^{2x+1}$

g)y=$(2x+3)3^{2x+1}$

h)y=$xln^{2}x$

i) y=$log_{2}(x^{2}+1)$

Hướng dẫn trả lời:

a) y=$\frac{-3x^{2}}{2}+\frac{2}{x}+\frac{x^{3}}{3}$

y'=$-3x-\frac{2}{x^{2}}+x^{2}$

b) y=$(x^{2}-1)(x^{2}-4)(x^{2}+9)$

y'=$2x(3x^{4}+8x^{2}-41)$

c) y=$\frac{x^{2}-2x}{x^{2}+x+1}$

y'=$\frac{3x^{2}+2x-2}{(x^{2}+x+1)^{2}}$

d) y=$\frac{1-2x}{x+1}$

y'=$-\frac{3}{(x+1)^{2}}$

e) y=$x.e^{2x+1}$

y'=$(2x+1)e^{2x+1}$

g)y=$(2x+3)3^{2x+1}$

y'=$2.3^{2x+1}[(2x+3)ln3+1]$

h)y=$xln^{2}x$

y'=$ln^{2}x+2lnx$

i) y=$log_{2}(x^{2}+1)$

y'=$\frac{2x}{(x^{2}+1)ln2}$

Câu 2. Cho hàm số:$ f(x)=3x^{3}-4\sqrt{x}$

Tính f(4); f'(4); $f(a^{2}); f'(a^{2})$ (a là hằng số khác 0)

Hướng dẫn trả lời:

Ta có$ f'(x)=9x^{2}-\frac{2}{\sqrt{x}}$

=>  $f(4)=184; f'(4)=143; f(a^{2})=3a^{6}-4\left | a \right |; f'(a^{2})=9a^{4}-\frac{2}{\left | a \right |}$

Câu 3. Tính đạo hàm của các hàm số sau

a) $y=(1+x^{2})^{20}$

b) $y=\frac{2+x}{\sqrt{1-x}}$

Hướng dẫn trả lời:

a) y=$(1+x^{2})^{20}$

y'=$40x(1+x^{2})^{19}$

b) y=$\frac{2+x}{\sqrt{1-x}}$

y'=$\frac{-x+4}{2(1-x)\sqrt{1-x}}$

Câu 4. Tính đạo hàm của các hàm số sau

a) y=$\frac{x}{sinx-cosx}$

b) y=$\frac{sinx}{x}$

c) y=$sinx-\frac{1}{3}sin^{3}x$

d) y=cos(2sinx)

Hướng dẫn trả lời:

a) y'=$\frac{sinx−cosx−x(sinx+cos x)}{(sinx-cosx)^{2}}$

b) y'=$\frac{xcosx-sinx}{x^{2}}$

c) y' = $cos^{3} x;$

d) y'=-2cosx.sin(2sinx)

Câu 5. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau

a) y=xsin2x

b)$ y=cos^{2}x$

c)$y=x^{4}-3x^{3}+x^{2}-1$

Hướng dẫn trả lời:

 a) y" = 4cos 2x - 4xsin 2x;

b) y" = -2cos 2x;

c) y"=$12x^{2}-18x + 2.$

Câu 6. Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình $s = 100 + 2t – t^{2}$ trong đó thời gian được tính bằng giây và s được tính bằng mét.

a) Tại thời điểm nào chất điểm có vận tốc bằng 0?

b) Tìm vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm t= 3s.

Hướng dẫn trả lời:

 a) s'(t) = 2 - 2t

s'(t) =0 

=> 2-2t=0

⇒t=1.

Vận tốc chất điểm bằng 0 khi t= 1 s.

b) Khi t= 3 s.

s'(3)=2-2.3=-4 (m/s);

s"(3)=-2 => a(3) = $-2 m/s^{2}.$

Vậy khi t= 3 s thì vận tốc của vật là –4 m/s. Gia tốc của vật là $-2 m/s^{2}.$

Câu 7. Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) =−2t^{3} + 75t+3, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tinh vận tốc và gia tốc của chuyển động tại thời điểm t=3.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có $s'(t)=–6t^{2}+ 75$

=> s"(t) =–12t.

Vận tốc và gia tốc của chuyển động tại thời điểm t=3 là s'(3)=21 và s"(3)=–36.

Câu 8. Nếu số lượng sản phẩm sản xuất được của một nhà máy là x (đơn vị: trăm sản phẩm) thì lợi nhuận sinh ra là P(x)= 200(x – 2)(17 −x) (nghìn đồng). Tỉnh tốc độ thay đổi lợi nhuận của nhà máy đó khi sản xuất 3000 sản phẩm.

Hướng dẫn trả lời:

 Ta có P'(x) = −400x + 3800. Tốc độ thay đổi lợi nhuận của nhà máy đó khi sản xuất 3000 sản phẩm là P'(30)=−8200.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 CTST, Giải SBT Toán học 11 tập 2 CTST, Giải sách bài tập Toán học 11 chân trời sáng tạo tập 2 Bài 2: Các quy tắc đạo hàm

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net