Giải SBT Toán học 11 tập 2 cánh diều Chương 7 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Hướng dẫn giải Chương 7 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm SBT Toán 11 tập 2 Cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 10 trang 72 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho f=f(x),g=g(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. (fg)′=fg′.

B. (fg)′=f′g′.

C. (fg)′=f′g−fg′.

D. (fg)′=f′g+fg′.

Hướng dẫn trả lời:

Cho f=f(x),g=g(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:

(fg)′=f′g+fg′.

Đáp án D.

Bài 11 trang 72 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho f=f(x),g=g(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định và g=g(x)≠0,g′=g′(x)≠0. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. $ (\frac{f}{g})'=\frac{f'}{g'}$

B. $ (\frac{f}{g})'=\frac{f'g-fg’}{g^{2}}$

C. $ (\frac{f}{g})'=\frac{f'}{g^{2}}$

D. $ (\frac{f}{g})'=\frac{f'g+fg'}{g^{2}}$

Hướng dẫn trả lời:

Cho f=f(x),g=g(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định và g=g(x)≠0,g′=g′(x)≠0Ta có: $ (\frac{f}{g})'=\frac{f'g-fg’}{g^{2}}$

Đáp án B.

Bài 12 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f=cos3x.. Khi đó, f′(x) bằng:

A. sin3x.

B. −sin3x

C. −3sin3x

D. 3sin3x.

Hướng dẫn trả lời:

f′(x)=−(3x)′sin3x=−3sin3x.

Đáp án C.

Bài 13 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=sin($x^{2}$). Khi đó, f′(x) bằng:

A. 2xcos($x^{2}$).

B. cos($x^{2}$).

C. $x^{2}$cos($x^{2}$).

D. 2xcos(2x).

Hướng dẫn trả lời:

f′(x)=($x^{2}$)′cos($x^{2}$)=2xcos($x^{2}$).

Đáp án A.

Bài 14 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=$ \frac{1}{2x+3}$. Khi đó f’(x) bằng:

A. -$ \frac{1}{(2x+3)^{2}}$

B. -$ \frac{2}{(2x+3)^{2}}$

C. $ \frac{2}{(2x+3)^{2}}$

D. $ \frac{1}{(2x+3)^{2}}$

Hướng dẫn trả lời:

f′(x) )=$ \frac{1}{2x+3}$’=−$ \frac{(2x+3)'}{(2x+3)^{2}}$=-$ \frac{2}{(2x+3)^{2}}$

Đáp án B.

Bài 15 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=$e^{2x}$. Khi đó, f′(x) bằng:

A. $e^{2x}$.

B. $2e^{x}$.

C. $2xe^{2x}$.

D. $2e^{2x}$.

Hướng dẫn trả lời:

f′(x)=($e^{2x}$)′=(2x)′.$e^{2x}$=2.$e^{2x}$.

Đáp án D.

Bài 16 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=ln(3x). Khi đó, f′(x) bằng:

A. $ \frac{1}{3x}$

B. $ \frac{1}{x}$

C. $ \frac{3}{x}$

D. -$ \frac{1}{x}$

Hướng dẫn trả lời:

f′(x)=(ln3x)′=$ \frac{(3x)'}{3x}=\frac{3}{3x}=\frac{1}{x}$

Đáp án D.

Bài 17 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0=2

a) f(x)=$ e^{x^{2}+2x}$

b) g(x)=$ \frac{3^{x}}{2^{x}}$

c) h(x)=$2^{x}.3^{x+2}$;

d) k(x)=$log_{3}(x^{2}-x)$

Hướng dẫn trả lời:

a)f′(x)=$ e^{x^{2}+2x}$′=($x^{2}$+2x)′. $ e^{x^{2}+2x}$=(2x+2). $ e^{x^{2}+2x}$

Đạo hàm của hàm số tại điểm $x_{0}$=2: f′(2)=(2.2+2).$ e^{2^{2}+2.2}$=6.e8.

b) g′(x)=($ \frac{3^{x}}{2^{x}}$)′=$((\frac{3}{2})^{x})'=(\frac{3}{2})^{x}.ln\frac{3}{2}$

Đạo hàm của hàm số tại điểm $x_{0}$=2: g′(2)=$ (\frac{3}{2})^{2}.ln\frac{3}{2}=\frac{9}{4}.ln\frac{3}{2}$

c) $h′(x)=(2^{x}.3^{x+2})′=((2^{x})′.3^{x+2}+(3^{x+2})′.(2^{x})′=2xln2.3^{x+2}+3^{x+2}.ln3.2^{x}$

= $2^{x}.3^{x+2}$(ln2+ln3)

Đạo hàm của hàm số tại điểm $x_{0}=2$:

h′(2)=$2^{2}.3^{2}+2(ln2+ln3)=324.(ln2+ln3)$.

d) k′(x)=($log_{3}(x^{2}-x$))′=$ \frac{(x^{2}-x)'}{ln3.log_{3}(x^{2}-x)}=\frac{2x-1}{ln3.log_{3}(x^{2}-x)}$

Đạo hàm của hàm số tại điểm $x_{0}=2$

k′(2)=$ \frac{2.2-1}{ln3.log_{3}(2^{2}-2)}=\frac{3}{ln3.log_{3}2}=\frac{3}{ln2}$

Bài 18 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) f(x)=2cos($\sqrt{x}$);

b) g(x)=tan($x^{2}$);

c) h(x)=$cos^{2}(3x)-sin^{2}(3x)$;

d) k(x)=$sin^{2}(x)+e^{x}.\sqrt{x}$.

Hướng dẫn trả lời:

a) f′(x)=(2cos($\sqrt{x}$))′=2($\sqrt{x}$)′.(−sin($\sqrt{x}$))=$ \frac{2}{2\sqrt{x}}$.(−sin($\sqrt{x}$))=−$ \frac{sin\sqrt{x}}{\sqrt{x}}$

b) g′(x)=(tan($x^{2}$))′=$ \frac{(x^{2})'}{cos^{2}(x^{2})}=\frac{2x}{cos^{2}(x^{2})}$

c) Ta có:  $h(x)=cos^{2}(3x)-sin^{2}(3x)=cos(6x)$.

⇒ h′(x) = (cos(6x))′=(6x)′.(−sin(6x))=−6sin(6x)

d) k′(x)=($sin^{2}(x)$)′+($e^{x}$.$ \sqrt{x}$)′=2sinx(sinx)′+($e^{x}$)′.$ \sqrt{x}$+($ \sqrt{x}$)′.$e^{x}$

= 2sinxcosx+$e^{x}.\sqrt{x}$+$ \frac{e^{x}}{2\sqrt{x}}$

Bài 19 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=$2^{3x-6}$. Giải phương trình f′(x)=3ln2.

Hướng dẫn trả lời:

f′(x)=3ln2⇔($2^{3x-6}$)′=3ln2 ⇔ $3.2^{3x-6}.ln2=3ln2$ ⇔ $2^{3x-6}=1$ ⇔ 3x−6=0 ⇔ x=2.

Bài 20 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Giải bất phương trình f′(x)<0, biết:

a) $f(x)=x^{3}-9x^{2}+24x$;

b) $f(x)=-log_{5}(x+1)$.

Hướng dẫn trả lời:

a) f′(x)<0 ⇔ $(x^{3}-9x^{2}+24x)′<0$ ⇔ $3x^{2}-18x+24<0$ ⇔ 3(x−2)(x−4)<0

⇔2<x<4

Tập nghiệm của bất phương trình là: (2;4).

b) f′(x)<0 ⇔ ($-log_{5}(x+1)$)′<0⇔−$ \frac{1}{ln5.log_{5}(x+1)}$<0

⇔ $ln5.log_{5}(x+1)>0$ ⇔ $log_{5}(x+1)>0$ ⇔ x+1>1 ⇔ x>0

Tập nghiệm của bất phương trình là: (0;+∞)

Bài 21 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm tại mọi điểm thuộc tập xác định, hàm số g(x) được xác định bởi $g(x)=[f(x)]^{2}+2xf(x)$. Biết f′(0)=f(0)=1. Tính g′(0).

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $g(x)=[f(x)]^{2}+2xf(x)$ ⇒ g′(x)=2f(x).f′(x)+2f(x)+2x.f′(x)

⇒g′(0)=2f(0).f′(0)+2f(0)+2.0.f′(0)=2.1.1+2.1+0=4.

Bài 22 trang 73 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số $y=x^{2}+3x$ có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có:

a) Hoành độ bằng −1;

b) Tung độ bằng 4.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $f′(x)=(x^{2}+3x)′=2x+3$.

a) Gọi $M(x_{0};y_{0})$ là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có hoành độ bằng −1.

⇒ $x_{0}$ = −1; $y_{0}$ = −2 ⇒ M(−1;−2)

⇒ f′(−1)=2.(−1)+3=1

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(−1;−2) là:

y=f′(−1)(x−(−1))+f(−1)⇔y=1.(x+1)−2⇔y=x−1.

b) Gọi N($x_{0};y_{0}$) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có tung độ bằng 4.

⇒ $y_{0}$ = 4 ⇒ $x_{0}^{2}+3x_{0}=4$ ⇒ $x_{0}=1$ hoặc $x_{0}$ = −4 ⇒ $N_{1}$(1;4); $N_{2}$(−4;4)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm $N_{1}(1;4)$ là:

y = f′(1)(x−1) + f(1) ⇔y = 5(x−1)+4 ⇔ y = 5x−1.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm $N_{2}$(−4;4) là:

y = f′(−4)(x+4)+f(−4) ⇔ y=−5(x+4)+4 ⇔ y=−5x−16.

Bài 23 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số y=$ \frac{x-3}{x+2}$ có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) d song song với đường thẳng y=5x−2;

b) d vuông góc với đường thẳng y=−20x+1;

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: y′=$ \frac{x+2-(x-3)}{(x+2)^{2}}=\frac{5}{(x+2)^{2}}$

a) Vì tiếp tuyến đó song song với đường thẳng y=5x−2 nên tiếp tuyến có hệ số góc k=5.

Gọi M($x_{0};y_{0}$) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị.

⇒y′($x_{0}$)=5⇔$ \frac{5}{(x+2)^{2}}$=5⇔$(x_{0}+2)^{2}=1$⇔$x_{0}=-1;x_{0}=-3$

Với $x_{0}$=−1⇒ tiếp điểm $M_{1}$(−1;−4) ⇒ phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $M_{1}$(−1;−4) là:

y=f′(−1)(x+1)+f(−1) ⇔ y = 5(x+1)−4 ⇔ y = 5x+1.

Với $x_{0}$=−3⇒ tiếp điểm $M_{2}(−3;6)$ ⇒ phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $M_{2}$(−3;6) là:

y=f′(−3)(x+3)+f(−3) ⇔ y=5(x+3)+6 ⇔ y=5x+21.

b) Vì tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng y=−20x+1 nên tiếp tuyến có hệ số góc k=$ \frac{1}{20}$.

Gọi N($x_{0};y_{0}$) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị.

⇒y′($x_{0}$)=$ \frac{1}{20}$⇔$ \frac{5}{(x_{0}+2)^{2}}$=$ \frac{1}{20}$⇔$(x_{0}+2)^{2}=100$ ⇔ $x_{0}=8;x_{0}=-12$

Với $x_{0}=8$ ⇒ tiếp điểm $M_{1}(8;\frac{1}{2}$)

⇒ phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $M_{1}(8;\frac{1}{2}$) là:y=f′(8)(x−8)+f(8)⇔y=$ \frac{1}{20} $(x−8)+$ \frac{1}{2}$⇔y=$ \frac{1}{20}$x+$ \frac{1}{10}$.

Với $x_{0}=-12$ ⇒ tiếp điểm $M_{2}$(−12;$ \frac{3}{2}$)⇒phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $M_{2}$(−12;$ \frac{3}{2}$) là:

y=f′(−12)(x+12)+f(−12)⇔y=$ \frac{1}{20} $(x+12)+$ \frac{3}{2}$⇔y=$ \frac{1}{20}$x+$ \frac{21}{10}$.

Bài 24 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=$ \frac{1}{3}t^{3}-3t^{2}+8t+2$, trong đó t>0,t tính bằng giây, s(t) tính bằng mét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 5 (s).

Hướng dẫn trả lời:

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t (s) là: v(t)=s′(t)=$t^{2}-6t+8$.

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 5 (s) là:

$v(5)=s′(5)=5^{2}-6.5+8=3$ (m/s).

Bài 25 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Một mạch dao động điện từ LC có lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây xác định bởi hàm số Q(t)=10−5sin(2000t+$ \frac{\pi }{3}$), trong đó t>0, tính bằng giây, Q tính bằng Coulomb. Tính cường độ dòng điện tức thời I (A) trong mạch tại thời điểm t=$ \frac{\pi }{1500} $(s) biết I(t)=Q′(t).

Hướng dẫn trả lời:

Cường độ dòng điện tức thời I (A) trong mạch tại thời điểm t là:

I(t)=Q′(t)=10−5.2000cos(2000t+$ \frac{\pi }{3}$)=0,02cos(2000t+$ \frac{\pi }{3}$).

Cường độ dòng điện tức thời I (A) trong mạch tại thời điểm t=$ \frac{\pi }{1500} $(s) là:

I($\frac{\pi }{1500}$)=Q′($ \frac{\pi }{1500}$)=0,02cos(2000.$ \frac{\pi }{1500}$+$ \frac{\pi }{3}$)=0,02cos$ \frac{5\pi }{3}$=0,01(A).

Bài 26 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Năm 2010, dân số ở một tỉnh D là 1 038 229 người. Tính đến năm 2015, dân số của tỉnh đó là 1 153 600 người. Cho biết dân số của tỉnh D được ước tính theo công thức S(N)=$Ae^{Nr}$ (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm được làm tròn đến hàng phần nghìn). Tốc độ gia tăng dân số (người/năm) vào thời điểm sau 1 năm kể từ năm 2010 được xác định bởi hàm số S′(N). Tính tốc độ gia tăng dân số của tỉnh D vào năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị người/năm), biết tỉ lệ tăng dân số hàng năm không đổi.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: S(N)=$Ae^{Nr}$⇒Nr=ln($\frac{S(N)}{A}$).

Suy ra tỉ lệ tăng dân số hàng năm:

r=$ \frac{1}{N}$.ln($\frac{S(N)}{A}$)=$ \frac{1}{2015-2010}$.ln($\frac{1153600}{1038229}$)≈0,021.

⇒S(N)=$Ae^{Nr}=Ae^{0,021N}$ ⇒ $S′(N)=0,021Ae^{0,021N}$

Vào năm 2023 ta có: N=2023−2010=13.

Tốc độ gia tăng dân số của tỉnh D vào năm 2023:

S′(13)=0,021.1038229.$e^{0,021.13}$ ≈28647 (người/năm).

Bài 27 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Một tài xế đang lái xe ô tô, ngay khi phát hiện có vật cản phía trước đã phanh gấp lại nhưng vẫn xảy ra va chạm, chiếc ô tô để lại vết trượt dài 20,4 m (được tính từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xảy ra va chạm). Trong quá trình đạp phanh, ô tô chuyển động theo phương trình s(t)=20t−$ \frac{5}{2}$t2,trong đó s(m) là độ dài quãng đường đi được sau khi phanh, t(s) là thời gian tính từ lúc bắt đầu phanh (0≤t≤4).

a) Tính vận tốc tức thời của ô tô ngay khi đạp phanh. Hãy cho biết xe ô tô trên có chạy quá tốc độ hay không, biết tốc độ giới hạn cho phép là 70 km/h.

b) Tính vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm?

Hướng dẫn trả lời:

Vận tốc tức thời của ô tô tại thời điểm t là: v(t)=s′(t)=20−5t.

a) Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi đạp phanh là vận tốc tức thời của ô tô tại thời điểm t=0: v(0)=s′(0)=20−5.0=20(m/s)=72(km/h).

Tốc độ giới hạn cho phép là 70 km/h nên xe ô tô trên đã chạy quá tốc độ.

b) Khi xảy ra va chạm, ta có phương trình:

20t−$ \frac{5}{2}$t2=20,4⇔−$ \frac{5}{2}$t2+20t−20,4=0⇔t=1,2(s); t=6,8(s)

Do 0≤t≤4 nên t=1,2(s).

Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm:

v(1,2)=s′(1,2)=20−5.1,2=14(m/s).

Bài 28 trang 74 SBT Toán 11 CD tập 2: Trong kinh tế học, xét mô hình doanh thu y (đồng) được tính theo số sản phẩm sản xuất ra x (chiếc) theo công thức y=f(x).

Xét giá trị ban đầu $x=x_{0}$. Đặt Mf($x_{0}$)=f($x_{0}$+1)−f($x_{0}$) và gọi giá trị đó là giá trị y cận biên của x tại $x=x_{0}$. Giá trị Mf($x_{0}$) phản ánh lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm $x_{0}$.

Xem hàm doanh thu y=f(x) như là hàm biến số thực x.

Khi đó Mf($x_{0}$)=f($x_{0}$+1)−f($x_{0}$) ≈ f′($x_{0}$). Như vậy, đạo hàm f′($x_{0}$) cho chúng ta biết (xấp xỉ) lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm $x_{0}$.

Tính doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm nếu hàm

doanh thu là y=10x−$ \frac{x^{2}}{100}$ tại mốc sản phẩm $x_{0}=10000$.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: y=f(x)=10x−$ \frac{x^{2}}{100}$⇒f′(x)=10−$ \frac{x}{50}$.

Doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm $x_{0}$=10000 là: f′(10000)=10−$ \frac{10000}{50}$=−190(đồng)

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 Cánh diều, Giải SBT Toán học 11 tập 2 Cánh diều, Giải sách bài tập Toán học 11 Cánh diều tập 2 C7 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 cánh diều

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC


Copyright @2024 - Designed by baivan.net