Giải SBT Toán học 11 tập 2 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Hướng dẫn giải Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm SBT Toán 11 tập 2 kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 9.8. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=$(x+1)^{2}.(x^{2}-1)$

b) y=$\left ( x^{2}-\frac{2}{\sqrt{x}} \right )^{3}$

Hướng dẫn trả lời:

a) y'=$2(x+1)(x^{2}-1)+2x(x+1)^{2}$

y'=$2(x+1)(2x^{2}+x-1)$

b) y'=$3\left ( x^{2}-\frac{2}{\sqrt{x}} \right )^{2}\left ( 2x+\frac{1}{x\sqrt{x}} \right )$

Câu 9.9. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=$\frac{x^{2}-x+1}{x+2}$

b) y=$\frac{1-x^{2}}{x^{2}+1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) y'=$\frac{x^{2}+4x-3}{(x+2)^{2}}$

b) y'=$-\frac{4x}{(x^{2}+1)^{2}}$

Câu 9.10. Cho hàm số $f(x)=\frac{x}{\sqrt{4-x^{2}}} và g(x)=\frac{1}{x}+\frac{1}{\sqrt{x}}+x^{2}$. Tính f'(0)-g'(1)

Hướng dẫn trả lời:

f'(x)=$\frac{\sqrt{4-x^{2}}+\frac{x^{2}}{\sqrt{4-x^{2}}}}{(\sqrt{4-x^{2}})^{2}}=\frac{4}{(4-x^{2})\sqrt{4-x^{2}}}$

g'(x)=$-\frac{1}{x^{2}}-\frac{1}{2x\sqrt{x}}+2x$

=> f'(0)=$\frac{1}{2}, g'(1)=\frac{1}{2} $và f'(0)- g'(1)=0

Câu 9.11. Tính đạo hàm của hàm số y=$3tan\left ( x+\frac{\pi }{4} \right )-2cot\left ( \frac{\pi }{4} -x\right )$

Hướng dẫn trả lời:

y'=$\frac{3}{cos^{2}\left ( x+\frac{\pi }{4} \right )}-\frac{2}{sin^{2}}\left ( \frac{\pi }{4}-x \right )$

y'=$\frac{1}{cos^{2}\left ( x+\frac{\pi }{4} \right )}$

y'=$1+tan^{2}\left ( x+\frac{\pi }{4} \right )$

Câu 9.12. Cho hàm số f (x)=cos^{2}x+cos^{2}\left ( \frac{2\pi }{3}+x \right )+cos^{2}\left ( \frac{2\pi }{3}-x \right )

Tính đạo hàm f′(x) và chứng tỏ f′(x) = 0 với mọi $x\in \mathbb{R}$

Hướng dẫn trả lời:

f'(x)=$-2cosxsinx-2cos(\frac{2\pi }{3}+x)sin(\frac{2\pi }{3}+x)+2cos(\frac{2\pi }{3}-x)sin(\frac{2\pi }{3}-x)$

f'(x)=$-sin2x-sin(\frac{4\pi }{3}+2x)+sin(\frac{4\pi }{3}-2x)$

f'(x)=$-sin2x+sin(\frac{\pi }{3}+2x)-sin(\frac{\pi }{3}-2x)$

f'(x)=$-sin2x+2cos\frac{\pi }{3}sin2x$

f'(x)=-sin2x+sin2x=0

Câu 9.13. Cho hàm số $f(x) = 4sin^{2}\left (2x- \frac{\pi }{3} \right )$. Chứng minh rằng $\left | f'(x) \right |\leq 8 với mọi x\in \mathbb{R}$. Tìm x để f'(x) = 8.

Hướng dẫn trả lời:

f'(x)=$8sin\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )\left ( sin\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right ) \right )'$

f'(x)=$8sin\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )cos\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )'$

f'(x)=$16sin\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )cos\left ( 2x-\frac{\pi }{3} \right )$

f'(x)=$8sin\left ( 4x-\frac{2\pi }{3} \right )$

=> $\left | f'(x) \right |=8\left | sin\left (4x-\frac{2\pi }{3}  \right ) \right |\leq 8 với mọi x thuộc\mathbb{R}$

f'(x)=8

<=>$ sin\left ( 4x-\frac{2\pi }{3} \right )=1$

<=> $4x-\frac{2\pi }{3}=\frac{\pi }{2}+k2\pi $

<=> $x=\frac{7\pi }{24}+k\frac{\pi }{2}, k\in \mathbb{Z}$

Câu 9.14. Biết y là hàm số của x thoả mãn phương trình xy = 1 + In y. Tính y'(0).

Hướng dẫn trả lời:

Dùng quy tắc tính đạo hàm của hàm số hợp, ta có

x+xy'=$(lny)'=\frac{y}{y'}$

=> $y'\left ( \frac{1}{y}-x \right )=y$

=> y'=$\frac{y^{2}}{1-xy}$

Tại x =0, thay vào phương trình ta được 1+lny=0

<=> $y=e^{-1}=\frac{1}{e}$

Vậy $y'(0)=\frac{1}{e^{2}}$

Câu 9.15. Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là $V_{0} (m/s)$ (bỏ qua sức cản của không khí) thì độ cao h của vật (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi công thức h=$v_{0}t-\frac{1}{2}gt^{2}$ (g là gia tốc trọng trường).

Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.

Hướng dẫn trả lời:

Tại thời điểm vật chạm đất h=$v_{0}t-\frac{1}{2}gt^{2}=0(t>0)$

Giải phương tình ta được t=$\frac{2v_{0}}{g}$

Vận tốc của vật khi chạm chất là v=$h'\left ( \frac{2v_{0}}{g} \right )=-v_{0}$

Câu 9.16. Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức $s(t)=10+\sqrt{2} sin\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right )$ trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây.

Tính vận tốc của hạt sau t giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Hướng dẫn trả lời:

Vận tốc của hạt sau t giây là: $v(t)=s'(t)=4\pi \sqrt{2}cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right )$

Vận tốc cực đại của hạt là: $v_{max}=4\pi \sqrt{2}\approx 17,8m/s$ đạt được khi:

$\left | cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right ) \right |=1 hay t=\frac{5}{24}+\frac{k}{4}, k\in \mathbb{N}$

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 KNTT, Giải SBT Toán học 11 tập 2 KNTT, Giải sách bài tập Toán học 11 kết nối tri thức tập 2 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com