Giải SBT Toán học 11 tập 2 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Hướng dẫn giải Bài 24: Phép chiếu vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng SBT Toán 11 tập 2 kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 7.13. Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Tính côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD).

Hướng dẫn trả lời:

Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Tính côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD).

Kẻ $AH\perp (BCD)$ tại H

=> BH là hình chiếu vuông góc của AB trên mặt phẳng (BCD) 

=> Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng góc giữa hai đường thẳng AB và BH

mà (AB,BH) = $\widehat{ABH}$

VÌ AB = AC = AD 

=> HD = HB = HC

=> H là tâm của tam giác BCD, 

=> BH=$\frac{a\sqrt{3}}{3}$

=> $cos\widehat{ABH}=\frac{BH}{AB}=\frac{\sqrt{3}}{3}$

Câu 7.14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, $SA\perp  (ABCD), SA =a\sqrt{2}.$

a) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

b) Tính tang của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB).

Hướng dẫn trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, $SA\perp  (ABCD), SA =a\sqrt{2}.$

a) Vì $SA\perp (ABCD) $

=> AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD),

=> $\widehat{(SC,(ABCD)) }=\widehat{(SC,AC)}$

mà $\widehat{(SC,AC)} = \widehat{SCA} $

Vì tam giác SAC vuông cân tại A nên$\widehat{SCA}= 45^{\circ}. $

=> $\widehat{(SC,(ABCD)) }=45^{\circ}.$

b) Ta có: BC$\perp AB, BC\perp SA nên BC\perp (SAB),$

=> SB là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (SAB)

=> góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) bằng góc giữa hai đường thẳng SC và SB.

Ta có: (SB,SC) =$\widehat{ BSC}$

Xét tam giác SBC vuông tại B, có

SB=$\sqrt{SA^{2}+AB^{2}}=a\sqrt{3}, BC=a$

=>$ tan\widehat{BSC}=\frac{BC}{SB}=\frac{\sqrt{3}}{3}$

Câu 7.15. Cho hình chóp S.ABC có $SA\perp$ (ABC), đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, biết AB = a, $SA = a\sqrt{6}.$

a) Tính tang của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC).

b) Tính sin của góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng (SBC).

Hướng dẫn trả lời:

 Cho hình chóp S.ABC có $SA\perp$ (ABC), đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, biết AB = a, $SA = a\sqrt{6}.$

a) Kẻ $BH\perp AC$ tại H, mà $SA\perp (ABC)$

=>$ SA\perp BH$

=> $BH\perp (SAC)$

=> SH là hình chiếu vuông góc của SB trên mặt phẳng (SAC)

=> Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng góc giữa hai đường thẳng SB và SH

Mà $\widehat{(SB,SH)} = \widehat{BSH}.$

Có BH =$\frac{a\sqrt{2}}{2}, SH =\frac{a\sqrt{26}}{2}$

=> $tan \widehat{BSH}=\frac{BH}{SH}=\frac{\sqrt{13}}{13}$

b) Kẻ $AK\perp SB$ tại K, mà $BC\perp (SAB) $ 

=> $BC\perp AK$

=> $AK\perp (SBC)$

=> CK là hình chiếu vuông góc của AC trên (SBC)

=> Góc giữa đường thẳng AC và (SBC) bằng góc giữa hai đường thẳng AC và CK

Mà $\widehat{(AC,CK)}=\widehat{ACK}$

Ta có: AK =$\frac{SA.AB}{SB}=a\sqrt{\frac{6}{7}}$

=>$ sin\widehat{ACK}=\frac{AK}{AC}=\sqrt{\frac{3}{7}}$

Câu  7.16. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và AA' = $a\sqrt{2}$, hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (A′B′C′D’) trùng với trung điểm của B'D'. Tính góc giữa đường thẳng AA′ và mặt phẳng (A′B′C′D).

Hướng dẫn trả lời:

 Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và AA' = $a\sqrt{2}$

Gọi O là giao điểm của A’C và BD

Ta có: A’O là hình chiếu vuông góc của AA' trên mặt phẳng (A’BCD)

Góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (A'B'C'D') bằng góc giữa

AA' và A’O. 

Mà $\widehat{(AA',A’O)} = \widehat{AA'O}$

Có A'O=$\frac{a\sqrt{2}}{2}$

=>$ cos\widehat{AA'O}=\frac{OA'}{AA'}=\frac{1}{2}$

=> $\widehat{AA'O}=60^{\circ}$

=>$\widehat{AA',(A'B'C'D')}=60^{\circ}$

Câu 7.17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và các cạnh đều bằng a.

a) Chứng minh rằng $SO\perp (ABCD).$

b) Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SBD).

c) Gọi M là trung điểm của cạnh SC và a là góc giữa đường thẳng OM và mặt phẳng (SBC). Tính $sin \alpha .$

Hướng dẫn trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và các cạnh đều bằng a.  a) Chứng minh rằng $SO\perp (ABCD).$

a) Ta có: $SO\perp AC; SO\perp BD $

=> $SO\perp (ABCD).$

b) Vì $AO\perp (SBD) $

=> SO là hình chiếu vuông góc của SA trên mặt phẳng (SBD),

=> Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SBD) bằng góc giữa hai đường thẳng SA và SO. 

Mà $\widehat{(SA,SO)} = \widehat{ASO}$

=> $\widehat{SA,(SBD)}=\widehat{ASO}. $

Xét tam giác SAC có

$SA^{2} + SC^{2}$ =$ AC^{2}$ và SA = SC 

=> Tam giác SAC vuông cân tại S

=> $\widehat{ASO} = 45^{\circ}. $

=>$\widehat{SA,(SBD)}=45^{\circ}.$ 

c) Kẻ $OK\perp BC$ tại K, $OH\perp SK$ tại H

=> $OH\perp (SBC)$

=> HM là hình chiếu vuông góc của OM trên mặt phẳng (SBC)

=> $\widehat{OM,(SBC)}=\widehat{(OM,MH)}$

mà $\widehat{(OM,MH)}=\widehat{OMH}$

=>$\widehat{OM,(SBC)}=\widehat{OMH}=\alpha $

Có OM=$\frac{a}{2}$

OK=$\frac{a}{2}$

SO=$\frac{a\sqrt{2}}{2}$

Có Tam giác SOK vuông tại O, đường cao OH

=> OH=$\frac{SO.OK}{SK}=\frac{a\sqrt{6}}{6}$

Vì tam giác OMH vuông tại H nên $sin\alpha =sin\widehat{OMH}=\frac{OH}{OM}=\frac{\sqrt{6}}{3}$

Câu 7.18. Một con diều được thả với dây căng, tạo với mặt đất một góc $60^{\circ}$. Đoạn dây diều (từ đầu ở mặt đất đến đầu ở con diều) dài 10 m. Hỏi hình chiếu vuông góc trên mặt đất của con diều cách đầu dây diều trên mặt đất bao nhiêu centimét (lấy giá trị nguyên gần đúng)?

Hướng dẫn trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và các cạnh đều bằng a.  a) Chứng minh rằng $SO\perp (ABCD).$

Gọi A là vị trí con diều, B là vị trí đầu dây diều trên mặt đất, H là hình chiếu vuông góc của A trên mặt đất.

Tam giác ABH vuông tại H, góc ABH bằng $60^{\circ} $và

AB=10m = 1 000 cm.

Ta có: AH = $AB - sin 60^{\circ}\approx 866$ (cm).

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 KNTT, Giải SBT Toán học 11 tập 2 KNTT, Giải sách bài tập Toán học 11 kết nối tri thức tập 2 Bài 24: Phép chiếu vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net