Câu 9.1. Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của hàm số y = $2x^{2} + 3x − 1$ tại điểm $x_{0} = 1.$
Hướng dẫn trả lời:
y’(1)=7
Câu 9.2. Cho hàm số f(x) = $x(2x − 1)^{2}$ . Tính f'(0) và f'(1).
Hướng dẫn trả lời:
f'(0)=$\lim_{x\rightarrow 0}(2x-1)^{2}=(-1)^{2}=1$
f(x)-f(1)=$x(2x-1)^{2}-1$
=$(x-1)(2x-1)^{2}+(2x-1)^{2}-1$
=$(x-1)(2x-1)^{2}+4x(x-1)$
=> $f'(1)=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim_{x\rightarrow 1}((2x-1)^{2}+4x)=5$
Câu 9.3. Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix}(x-1)^{2}$ nếu $x\geq 0\\ 1-2x$ nếu $x< 0\end{matrix}\right.$
Tính f'(0)
Hướng dẫn trả lời:
$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}\frac{f(x)-f(0)}{x-0}$
=$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}\frac{(x-1)^{2}-1}{x}$
=$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}\frac{(x-1-1)(x-1+1)}{x}$
=$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}(x-2)=-2$
$\lim_{x\rightarrow 0^{-}}\frac{f(x)-f(0)}{x-0}$
=$\lim_{x\rightarrow 0^{-}}\frac{(1-2x)-1}{x}$
=$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}(-2)=-2$
Vậy f'(0)=-2
Câu 9.4. Tính đạo hàm của hàm số:
a)$ y = ax^{2} (a là hằng số) tại điểm x_{0} bất kì$
b) $y=\frac{1}{x-1} tại điểm x_{0} bất kì, x_{0}\neq 1$
Hướng dẫn trả lời:
a)$ y'(x_{0})=2ax_{0}$
b)$ y'(x_{0})=\frac{-1}{(x_{0}-1)^{2}},x_{0}\neq 1$
Câu 9.5. Tìm toạ độ điểm M trên đồ thị hàm số $y = x^{3} +1$, biết hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M bằng 3.
Hướng dẫn trả lời:
Gọi M $a,a^{3} + 1)$ là toạ độ điểm cần tìm. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M là k = y'(a) = $3a^{2} .$
Theo giả thiết: k = $3a^{2} = 3 <=> a^{2} = 1 $
<=> a=1 hoặc a=-1
Vậy M(1; 2) và M(−1; 0) là toạ độ các điểm cần tìm.
Câu 9.6. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = -3x^{2}$, biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng có phương trình y = 6x +5.
Hướng dẫn trả lời:
y = 6x + 3.
Câu 9.7. Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình s = $t^{3} – 4t^{2} + 4t$, trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây và t = 5 giây.
Hướng dẫn trả lời:
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây là v(3) = s'(3)= 7 m/s. Tương tự, v(5) = 39 m/s.