Bài 29 trang 77 SBT Toán 11 CD tập 2: Gia tốc tức thời của chuyển động s=f(t) tại thời điểm t0 là:
A. f(t0).
B. f′′(t0).
C. f′(t0).
D. −f′(t0).
Hướng dẫn trả lời:
Gia tốc tức thời của chuyển động s=f(t) tại thời điểm t0 là:f′′(t0).
Đáp án B.
Bài 30 trang 77 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=e−x. Khi đó, f′′(x) bằng:
A. e−x.
B. −e−x
C. –ex
D. ex.
Hướng dẫn trả lời:
f(x)=e−x⇒f′(x)=−e−x⇒f′′(x)=e−x.
Đáp án A
Bài 31 trang 77 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=ln(3x). Khi đó, f′′(x) bằng:
A. −$ \frac{1}{9x^{2}}$
B. −$ \frac{1}{x^{2}}$
C. $ \frac{3}{x^{2}}$
D. −$ \frac{3}{x^{2}}$
Hướng dẫn trả lời:
f(x)=ln(3x)⇒f′(x)=$ \frac{3}{3x}=\frac{1}{x}$⇒f′′(x)=−$ \frac{1}{x^{2}}$.
Đáp án B.
Bài 32 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=$ \frac{1}{x}$. Khi đó, f′′(1) bằng:
A. 1.
B. −2.
C. 2.
D. −1.
Hướng dẫn trả lời:
f(x)=$ \frac{1}{x}$⇒f′(x)=−$ \frac{1}{x^{2}}$⇒f′′(x)=−$ \frac{-2x}{x^{4}}$=$ \frac{2}{x^{3}}$.⇒f′′(1)=$ \frac{2}{1^{3}}$=2.
Đáp án C.
Bài 33 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai mỗi hàm số sau:
a) f(x)=$ \frac{1}{3x+5}$
b) g(x)=$ 2^{x+3x^{2}}$
Hướng dẫn trả lời:
a)f(x)=$ \frac{1}{3x+5}$⇒f′(x)=−3(3x+5)2⇒f′′(x)=−3.−2(3x+5).3(3x+5)4=18(3x+5)3.
b) g(x)=2x+3x2⇒g′(x)=(6x+1)2x+3x2ln2
⇒f′′(x)=ln2.[6.2x+3x2+(6x+1).(6x+1)2x+3x2ln2]=ln2.2x+3x2[6+(6x+1)2ln2].
Bài 34 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=sinx.cosx.cos2x.
a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
b) Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại x0= $ \frac{\pi }{6}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) f(x)=sinx.cosx.cos2x=$ \frac{1}{2}$sin2x.cos2x=$ \frac{1}{4}$sin4x.
⇒f′(x)=$ \frac{1}{4}$(sin4x)′=$ \frac{1}{4}$.4cos4x=cos4x.⇒f′′(x)=(cos4x)′=−4sin4x
b) f′′($ \frac{\pi }{6}$)=−4sin($ \frac{4\pi }{6}$)=−4.$ \frac{\sqrt{3}}{2}$=−2$\sqrt{3}$.
Bài 35 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=x3+4x2+5. Giải bất phương trình
f′(x)−f′′(x)≥0
Hướng dẫn trả lời:
f(x)=x3+4x2+5⇒f′(x)=3x2+8x⇒f′′(x)=6x+8.
Theo đề bài:f′(x)−f′′(x)≥0⇔3x2+8x−(6x+8)≥0⇔3x2+2x−8≥0
(3x−4)(x+2)≥0⇔x≥$ \frac{4}{3}$; x≤−2
Tập nghiệm của bất phương trình là: (−∞;−2]∪[$ \frac{4}{3}$;+∞).
Bài 36 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=$ \frac{1}{3}$t3−3t2+8t+2, trong đó t>0,t tính bằng giây, s(t) tính bằng mét. Tính gia tốc tức thời của chất điểm:
a) Tại thời điểm t = 5 (s).
b) Tại thời điểm mà vận tốc tức thời của chất điểm bằng −1m/s.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: s(t)=$ \frac{1}{3}$t3−3t2+8t+2
Vận tốc tức thời của chuyển động s=s(t) tại thời điểm t là:
v(t)=s′(t)=t2−6t+8.
Gia tốc tức thời của chuyển động s=s(t) tại thời điểm t là:
s′′(t)=v′(t)=2t−6.
a) Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=5(s) là:
s′′(5)=v′(5)=2.5−6=4(m/s2).
b) Thời điểm mà vận tốc tức thời của chất điểm bằng −1m/s thỏa mãn phương trình: t2−6t+8=−1⇔(t−3)2=0⇔t=3(s).
Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm mà vận tốc tức thời của chất điểm bằng −1m/s là: s′′(3)=v′(3)=2.3−6=0(m/s2).
Bài 37 trang 78 SBT Toán 11 CD tập 2: Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=3sin(t+$ \frac{\pi }{3}$), trong đó t>0,t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=$ \frac{\pi }{2} $(s)
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: s′(t)=3cos(t+$ \frac{\pi }{3}$).
Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm tlà: s′′(t)=−3sin(t+$ \frac{\pi }{3}$).
Vậy gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=$ \frac{\pi }{2} $(s):
s′′($ \frac{\pi }{2}$)=−3sin($\frac{\pi }{2}$+$ \frac{\pi }{3}$)=−3sin$ \frac{5\pi }{6}$=−$ \frac{3}{2} $(cm/s2)