Giải SBT Toán học 11 tập 2 chân trời Bài tập cuối chương VII

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VII SBT Toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Cho hàm số $y=x^{3}+3x^{2}-2$. Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M(-1;-6) có hệ số góc bằng

A. 18

B. -3

C. 7

D. 9

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: B

Câu 2. Hàm số $y=x^{3}-3x+1$có đạo hàm tại x=-1 bằng

A. 0

B. 6

C. -6

D. -1

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: A

Câu 3. Cho hai hàm số $f(x)=3x^{3}-3x^{2}+6x-1 và g(x)=x^{3}+x^{2}-2. Bất phương trình f''(x)-f'(x)+g'(x)-8\geq 0$ có tập nghiệm là:

A. $\left ( 1;\frac{10}{3} \right )$

B. $(-\infty ;1]\cup [\frac{10}{3};+\infty )$

C. $[1;\frac{10}{3}]$

D.$ (-\infty ;1)\cup [\frac{10}{3};+\infty )$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: C

Câu 4. Hàm số y=$\frac{2x-1}{3x+2}$ có đạo hàm là

A. y'=-$\frac{1}{(3x+2)^{2}}$

B. y'=-$\frac{7}{(3x+2)^{2}}$

C. y'=$\frac{1}{(3x+2)^{2}}$

D. y'=$\frac{7}{(3x+2)^{2}}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: D

Câu 5. Hàm số y=$\frac{x-1}{x+1}$ có đạo hàm cấp hai tại x=1 là

A.y''(1)=$\frac{1}{4}$

B. y''(1)=-$\frac{1}{4}$

C. y''(1)=$\frac{1}{2}$

D. y''(1)=$-\frac{1}{2}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: D

Câu 6. Hàm số y=$3^{x^{2}+1}$ có đạo hàm là

A. $(x^{2}+1)3^{x^{2}}$

B. $(x^{2}+1)3^{x^{2}+1}ln3$

C. $2x3^{x^{2}+1}ln3$

D. $3^{x^{2}+1}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: C

Câu 7. Hàm số y=ln(cosx) có đạo hàm là 

A. $\frac{1}{cosx}$

B. -tanx

C. tanx

D. cotx

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: B

Câu 8. Hàm số f(x)=$e^{\sqrt{x^{2}+4}}$ có đạo hàm tại x=1 bằng

A. f'(1)=$e^{\sqrt{5}}$

B. f'(1)=$2e^{\sqrt{5}}$

C. f'(1)=$\frac{e^{\sqrt{5}}}{\sqrt{5}}$

D. f'(1)=$\frac{e^{\sqrt{5}}}{2\sqrt{5}}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: C

B. Tự luận

Câu 1. Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) f(x)=$\sqrt{4x+1}$ tại x=2;

b) $f(x)=x^{4} tại x=-1$

c) $f(x)=\frac{1}{x+1}$

d) f(x)=$\sqrt[3]{x^{2}+1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) f'(2)=$\frac{2}{3}$

b) f'(-1)=-4

c) $f'(x)=-\frac{1}{(x+1)^{2}}$

d) $f'(x)=\frac{2x}{3\sqrt[3]{(x^{2}+1)^{2}}}$

Câu 2. Cho hàm số f(x) = $2x^{3}−x^{2}$+2x + 1 có đồ thị (C). Tìm tiếp tuyến với (C) có hệ số góc nhỏ nhất.

Hướng dẫn trả lời:

Goi tiếp tuyến là$ \Delta và tiếp điểm là M(x_{0},f(x_{0}))$

Hệ số góc của $\Delta là f'(x_{0})=6x_{0}^{2}-2x_{0}+2=6\left ( x_{0}-\frac{1}{6} \right )^{2}+\frac{11}{6}\geq \frac{11}{6}$

=> Hệ số góc $\Delta nhỏ nhất bằng \frac{11}{6} khi x_{0}=\frac{1}{6}$

=> Tiếp tuyến $\Delta là y-f\left ( \frac{1}{6} \right )=\frac{11}{6}\left ( x-\frac{1}{6} \right )$

=>$ y=\frac{11}{6}x+\frac{109}{108}$

Câu 3. Vị trí chuyển động của một vật trên đường thẳng được biểu diễn bởi công thức s(t)=3t^{3}+5t+ 2, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính vận tốc và gia tốc của vật đó khi t= 1.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có s'(t)=$9t^{2}+5$, vận tốc s'(1)=14.

Gia tốc s"(t) = 18t, gia tốc s"(1)= 18.

Câu 4. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=$\sqrt{x}(x^{2}-\sqrt{x}+1)$

b) y=$\frac{1}{x^{2}-3x+1}$

c) y=$\frac{2x+3}{3x+2}$

Hướng dẫn trả lời:

a) y'=$\frac{5}{2}x\sqrt{x}+\frac{1}{2\sqrt{x}}-1$

b) y'=$\frac{2x-3}{(x^{2}-3x+1)^{2}}$

c) y'=$-\frac{5}{(3x+2)}$

Câu 5. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=$\frac{xsinx}{1-tanx}$

b) y=$cos\sqrt{x^{2}-x+1}$

c) y=$sin^{2}3x$

d) y=$cos^{2}(cos3x)$

Hướng dẫn trả lời:

a) y'=$\frac{sinx+xcosx-sinxtanx+xsinxtan^{2}x}{(1-tanx)^{2}}$

b) y'=$\frac{-(2x-1)sin\sqrt{x^{2}-x+1}}{2\sqrt{x^{2}-x+1}}$

c) y'=3sin6x

d) y'=3sin(2cos3x)sin3x

Câu 6. Tính đạo hàm của các hàm số sau biết rằng f và g là các hàm số có đạo hàm trên \mathbb{R}

a) y=$f(x^{3})$

b) Y=$\sqrt{f^{2}+g^{2}}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $y'=3x^{2}f'(x^{3})$

b) $y'=\frac{f(x)f'(x)+g(x)g'(x)}{\sqrt{f^{2}(x)+g^{2}(x)}}$

Câu 7. Cho hàm số $f(x)=x^{3}+2x^{2}-mx-5. $Tìm m để

a) f'(x)=0 có nghiệm kép

b) $f'(x)\geq 0$ với mọi x

Hướng dẫn trả lời:

Có $f'(x)=3x^{2}+4x-m$

a) $\Delta '=0$

<=> $m=-\frac{4}{3}$

b) $f'(x)\geq 0$ với mọi x

=> $\Delta '\leq 0$

<=>$ m\leq -\frac{4}{3}$

Câu 8. Cho hàm số $f(x)=\sqrt{x^{2}-2x+8}$. Giải phương trình $f'(x)=-\frac{2}{3}$

Hướng dẫn trả lời:

f'(x)=$\frac{x-1}{\sqrt{x^{2}-2x+8}}=-3(x-1)$

$<=>x=\frac{5+2\sqrt{35}}{5} (loại)$

$x=\frac{5-2\sqrt{35}}{5} (nhận)$

Câu 9. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau

a) $y=\frac{x-1}{x+2}$

b) $y=\sqrt{3x+2}$

c) $y=xe^{2x}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $y'=\frac{3}{(x+2)^{2}}, y''=-\frac{6}{(x+2)^{3}}$

b) $y'=\frac{3}{2\sqrt{3x+2}}, y''=\frac{9}{4\sqrt{(3x+2)^{3}}}$

c) $y'=(2x+1)e^{2x}, y''=4(x+1)e^{2x}$

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 CTST, Giải SBT Toán học 11 tập 2 CTST, Giải sách bài tập Toán học 11 chân trời sáng tạo tập 2 Bài tập cuối chương VII

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 chân trời sáng tạo

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net