Giải chi tiết Toán 11 chân trời mới Bài tập cuối chương VII

Giải Bài tập cuối chương VII sách toán 11 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho hàm số $y=x^{3}-3x^{2}$. Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M(-1;-4) có hệ số góc bằng

A. -3

B. 9

C. -9

D. 72

Hướng dẫn trả lời:

Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M(-1;-4) có hệ số góc là:

$y'(-1) = 3x^{2} - 6x = 3.(-1)^{2} - 6.(-1) = 9$

Đáp án: B

Câu 2: Hàm số $y=-x^{2}+x+7$ có đạo hàm tại x = 1 bằng

A. -1

B. 7

C. 1

D. 6

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $y'(1) = -2x + 1 = -2.1+1=-1$

Đáp án: 

Câu 3: Cho hai hàm số $f(x) =2x^{3} -x^{2}+3$ và $g(x) = x^{3} + \frac{x^{2}}{2} -5$. Bất phương trình f'(x)>g'(x) có tập nghiệm là:

A. $(-\infty;0] \cup [1;+\infty)$

B. (0;1)

C. [0;1]

D. $(-\infty;0) \cup (1; +\infty)$

Hướng dẫn trả lời:

$f'(x)>g'(x)$

$\Leftrightarrow 6x^{2}-2x > 3x^{2}+x$

$\Leftrightarrow 3x^{2}-3x > 0$

$\Leftrightarrow x > 1$ hoặc $x<0$

Đáp án: D

Câu 4: Hàm số $y=\frac{x+3}{x+2}$ có đạo hàm là:

A. $y' = \frac{1}{(x+2)^{2}}$

B. $y' = \frac{5}{(x+2)^{2}}$

C. $y' = \frac{-1}{(x+2)^{2}}$

D. $y' = \frac{-5}{(x+2)^{2}}$

Hướng dẫn trả lời:

$y' = \frac{(x+3)'(x+2) - (x+3)(x+2)'}{(x+2)^{2}} =\frac{1.(x+2) - (x+3).1}{(x+2)^{2}} = \frac{-1}{(x+2)^{2}}$

Đáp án: C

Câu 5: Hàm số $y=\frac{1}{x+1}$ có đạo hàm cấp hai tại x = 1 là:

A. $y''(1)=\frac{1}{2}$

B. $y''(1) = \frac{1}{4}$

C. $y''(1) = 4$

D. $y''(1) = \frac{1}{4}$

Hướng dẫn trả lời:

$y'=(x+1)'.\frac{-1}{(x+1)^{2}}=\frac{-1}{(x+1)^{2}}$

$y'(1) = \frac{-1}{(1+1)^{2}}= \frac{-1}{4}$

Đáp án: B

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 6: Cho hàm số $f(x) =x^{2}-2x+3$ có đồ thị (C) và điểm $M(-1;6) \in (C)$. Viết  phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $y' = 2x-2$

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) đi qua điểm M(-1;6) là y'(-1) = 2.(-1) - 2 = -4

Phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm M(-1;6) là:

$y-6 = (-4).(x+1)$ Hay y = -4x + 2

Câu 7: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=3x^{4}-7x^{3}+3x^{2}+1$

b) $y = (x^{2}-x)^{3}$

c) $y=\frac{4x-1}{2x+1}$ 

Hướng dẫn trả lời:

a) $y' = 3.4x^{3} - 7.3x^{2} +3.2x = 12x^{3} - 21x^{2} + 6x$

b) $y'= (x^{2} -x)'.3.(x^{2}-x)^{2} = 3(2x-1)(x^{2}-x)^{2}$

c) $y' = \frac{(4x-1)'(2x+1) - (4x-1).(2x+1)'}{(2x+1)^{2}}  =\frac{4.(2x+1) - (4x-1).2}{(2x+1)^{2}}  = \frac{6}{(2x+1)^{2}} $

Câu 8: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y = (x^{2}+3x-1)e^{x}$

b) $y=x^{3}log_{2}x$

Hướng dẫn trả lời:

a) $y' = (x^{2}+3x-1)'.e^{x} + (x^{2}+3x-1).(e^{x})'$

$= (2x+3).e^{x} + (x^{2}+3x-1).e^{x} = (x^{2} +5x-1).e^{x}$

b) $y'=(x^{3})'.log_{2}x + x^{3}.(log_{2}x)' = 3x^{2}log_{2}x + x^{3}.\frac{1}{x.ln2}$

Câu 9: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=tan(e^{x}+1)$

b) $y=\sqrt{sin3x}$

c) $y=cot(1-2^{x})$

Hướng dẫn trả lời:

a) $y' = (e^{x}+1)'.\frac{1}{cos(e^{x}+1)^{2}} = e^{x}.\frac{1}{cos(e^{x}+1)^{2}} $

b) $y=(sin3x)'.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}} = (3x)'.cos3x.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}} = 3cos3x.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}}$

c) $y' = (1-2^{x})'.\frac{-1}{sin^{2}(1-2^{x})} = 2^{x}.ln2.\frac{1}{sin^{2}(1-2^{x})}$

Câu 10: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) $y=x^{3}-4x^{2}+2x-3$

b) $y=x^{2}e^{x}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $y' = 3x^{2}-8x+2$

$y'' =6x - 8$

b) $y'=(x^{2})'.e^{x} +x^{2}.(e^{x})'=2x.e^{x}+x^{2}.e^{x}=(2x+x^{2}).e^{x}$

$y'' = (2x+x^{2})'e^{x} + (2x+x^{2}).(e^{x})' = (2+2x).e^{x} + (2x+x^{2}).e^{x} = (x^{2}+4x+2)e^{x}$

Câu 11: Một viên sỏi rơi từ độ cao 44,1 m thi quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức $s(t) = 4,9t^{2}$, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2

b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất

Hướng dẫn trả lời:

Vận tốc rơi của viên sỏi là: $v(t) = s'(t) = 9,8t$

a) Khi t = 2 thì v(2) = 9,8.2 = 19,6 (m/s)

b) Khi viên sỏi chạm đất thì s(t) = 44,1 Hay $4,9t^{2} = 44,1 \Leftrightarrow t = 3$

Ta có: v(3) = 9,8.3 = 29,4 (m/s)

Câu 12: Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức $s(t) =2t^{3} + 4t+1$, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét

Tính vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1

Hướng dẫn trả lời:

Vận tốc của vật là: $v(t) = s'(t) = 6t^{2} + 4$

Gia tốc của vật là $v'(t) = 12t$

Khi t = 1 thì $v(1) = 6.1^{2} + 4 = 10; v'(1) =12.1 = 12$ 

Câu 13: Dân số P (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức $P(t) = \frac{500t}{t^{2}+9}$, trong đó t là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12

Hướng dẫn trả lời:

Tốc độ tăng trưởng dân số là:

$P'(t) = \frac{(500t)'(t^{2}+9)-500t(t^{2}+9)'}{(t^{2}+9)^{2}}$

$P'(t) = \frac{500.(t^{2}+9)-500t.2t}{(t^{2}+9)^{2}}$

$P'(t) =\frac{4500-500t^{2}}{(t^{2}+9)^{2}}$

Khi t = 12 thì $P'(12) = \frac{4500-500.12^{2}}{(12^{2}+9)^{2}} = -2,88$

Câu 14: Hàm số $S(r) =\frac{1}{r^{4}}$ có thể được sử dụng để xác định sức cản S của dòng máu trong mạch máu có bán kính r ( tính theo milimet). Tìm tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8

Bài tập 14 trang 52 Toán 11 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Tốc độ thay đổi của S là

$S'(r) = (r^{4})'.\frac{-1}{(r^{4})^{2}}=4r^{3}.\frac{-1}{r^{8}}=\frac{-4}{r^{5}}$

Khi r = 0,8 thì $S'(0,8) = \frac{-4}{0,8^{5}} = -12.2$

Câu 15: Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức 

$T(t) = -0,1r^{2}+1,2t+98,6$

trong đó T là nhiệt độ (tính theo đơn vị đo nhiệt độ Fahrenheit) tại thời điểm t (tính theo ngày). Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm t = 1,5

Hướng dẫn trả lời:

Tốc độ thay đổi của nhiệt độ là: $T'(t) = -0,2t + 1,2$

Khi t = 1,5 thì T'(1,5) = -0,2.1,5 + 1,2 = 0,9

Câu 16: Hàm số $R(v) =\frac{6000}{v}$ có thể được sử dụng để xác định nhịp tim R của một người mà tim của người đó có thể đẩy đi được 6000 ml máu trên mỗi phút và v ml máu trên mỗi nhịp đập. Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là v = 80

Bài tập 16 trang 52 Toán 11 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Tốc độ thay đổi của nhịp tim là $R'(v) = \frac{-6000}{v^{2}}$

Khi v = 80 thì $R'(v) = \frac{-6000}{80^{2}} = -0,9375$

Tìm kiếm google: Giải toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII, giải Toán 11 sách CTST Bài tập cuối chương VII, Giải Bài tập cuối chương VII

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com