Giải chi tiết Toán 11 chân trời mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Giải bài 2: Giới hạn của hàm số sách toán 11 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Quan sát hình bên, cho biết hình chữ nhật OHMK thay đổi nhưng điểm M luôn nằm trên đồ thị hàm số $y=\frac{1}{x^{2}}(x>0)$. Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào khi điểm H tiến gần đến gốc toạ dộ? Khi H tiến xa sang phía bên phải thì sao?

Mở đầu trang 71 Toán 11 tập 1 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

$S_{OMHK}=OH.OK = x_{H}.y_{H} = x_{H}.\frac{1}{x_{H}^{2}}=\frac{1}{x_{H}}$

Khi H tiến đến gần gốc toạ độ, tức là $x_{H}$ càng nhỏ. Vậy điện tích OMHK càng lớn

Khi H tiến xa sang phía bên phải, tức là $x_{H}$ càng lớn. Vậy điện tích OMHK càng nhỏ

1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm

Khám phá 1: Xét hàm số $y = f(x) = \frac{2x^{2}-2}{x-1}$

a) Bảng sau đây cho biết giá trị của hàm số tại một số điểm gần điểm 1

x

0

0,5

0,9

0,99

0,999

1

1,001

1,01

1,1

1,5

2

f(x)

2

3

3,8

3,98

3,998

||

4,002

4,02

4,2

5

6

Có nhận xét gì về giá trị của hàm số khi x càng tiến đến gần 1

b) Ở Hình 1, M là điểm trên đồ thị hàm số y = f(x); H và P lần lượt là hình chiếu của M trên trục hoành và trục tung. Khi điểm H thay đổi gần về điểm (1;0) trên trục hoành thì điểm P thay đổi như thế nào?

Khám phá 1 trang 71 Toán 11 tập 1 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Khi x càng tiến gần đến 1 thì f(x) càng tiến gần đến 4

b) Khi H thay đổi gần về điểm (1;0) thì điểm P thay đổi gần về điểm (0;4)

Thực hành 1: Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim_{x\to3}(2x^{2}-x)$

b) $\lim_{x\to-1}=\frac{x^{2}+2x+1}{x+1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\to 3}(2x^{2}-x) = 2.3^{2}-3 =15$

b) $\lim_{x\to -1}\frac{x^{2}+2x+1}{x+1} = \lim_{x\to -1}\frac{\left ( x+1 \right )^{2}}{x+1} = \lim_{x\to -1}(x+1)=-1+1=0$

2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số

Khám phá 2: Cho hai hàm số $y = f(x) = 2x$ và $y=g(x)=\frac{x}{x+1}$

a) Giả sử $(x_{n})$ là dãy số bất kì thoả mãn $x_{n}\neq -1 $ với mọi n và $x_{n}\rightarrow 1$ khi $n\rightarrow +\infty $. Tìm giới hạn $lim\left [ f(x_{n})+g(x_{n}) \right ]$

b) Từ đó, tìm giới hạn $\lim_{x\rightarrow 1}\left [ f(x)+g(x) \right ]$, và so sánh với $\lim_{x\rightarrow 1}f(x)+\lim_{x\rightarrow 1}g(x) $

Hướng dẫn trả lời:

a) $lim\left [ f(x_{n})+g(x_{n}) \right ]=lim\left [ f(1)+g(1) \right ]=lim\left ( 2+ \frac{1}{1+1}\right )=\frac{5}{2}$

b) $\lim_{x\rightarrow 1}\left [ f(x)+g(x) \right ] = \lim_{x\rightarrow 1}\left ( 2x+\frac{x}{x+1} \right )=\frac{5}{2}$

 $\lim_{x\rightarrow 1}f(x)+\lim_{x\rightarrow 1}g(x) = \lim_{x\rightarrow 1}2x+\lim_{x\rightarrow 1}\frac{x}{x+1}=2+\frac{1}{1+1}=\frac{5}{2} $

Ta thấy:$\lim_{x\rightarrow 1}\left [ f(x)+g(x) \right ] =\lim_{x\rightarrow 1}f(x)+\lim_{x\rightarrow 1}g(x)$

Thực hành 2: Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim_{x\rightarrow -2}(x^{2}+5x-2)$

b) $\lim_{x\rightarrow 1}\frac{x^{2}-1}{x-1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow -2}(x^{2}+5x-2) = \lim_{x\rightarrow -2}x^{2}+\lim_{x\rightarrow -2}(5x)-\lim_{x\rightarrow -2}2$

$=(-2)^{2}+5\lim_{x\rightarrow -2}x-2=4+5.(-2)-2=-8$

b) $\lim_{x\rightarrow 1}\frac{x^{2}-1}{x-1} = \lim_{x\rightarrow 1}\frac{(x+1)(x-1)}{x-1} = \lim_{x\rightarrow 1}(x+1) = \lim_{x\rightarrow 1}x+\lim_{x\rightarrow 1}1=1+1=2$

3. Giới hạn một phía

Khám phá 3: Giá cước vận chuyển bưu kiện giữa hai thành phố do một đơn vị cung cấp được cho bởi bảng sau:

Khối lượng bưu kiện (100 gam)

Giá cước cận vùng (nghìn đồng)

Đến 1

6

Trên 1 đến 2,5

7

Từ 2,5 đến 5

10

…..

 ....

Nếu chỉ xét trên khoảng từ 0 đến 5 (tính theo 100 gam) thì hàm số giá cước (tính theo nghìn đồng) xác định như sau:

$f(x)=\left\{\begin{matrix}6; x\in (0;1]\\7; x\in (1;2,5]\\10;  x\in (2,5;5]\end{matrix}\right.$

Đồ thị hàm số như Hình 2

a) Giả sử $(x_{n})$ là dãy số bất kì sao cho $x_{n}\in (1;2,5)$ và $limx_{n}=1$. Tìm $limf(x_{n})$

b) Giả sử $(x'_{n})$ là dãy số bất kì sao cho $x'_{n}\in (0;1)$ và $limx'_{n}=1$. Tìm $limf(x'_{n})$

c) Nhận xét về kết quả ở a) và b)

Khám phá 3 trang 73 Toán 11 tập 1 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Với $x_{n}\in (1;2,5)$ thì $limf(x_{n})=7$

b) Với $x'_{n}\in (0;1)$ thì $limf(x'_{n})=6$

c)  Với $x_{n}\in (1;2,5)$ thì $limf(x_{n})=f(x)$ khi $x\in (1;2,5)$

Với $x'_{n}\in (0;1)$ thì $limf(x'_{n})=f(x)$ khi $x\in (0;1)$

Thực hành 3: Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix}1-2x; x\leq -1\\x^{2}+2; x>-1\end{matrix}\right.$.

Tìm các giới hạn $\lim_{x\rightarrow -1^{+}}f(x), \lim_{x\rightarrow -1^{-}}f(x)$ và $\lim_{x\rightarrow -1}f(x)$ (nếu có)

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử $(x_{n})$ là dãy số bất kì, $x_{n} <-1$ và $x_{n}\rightarrow -1$. Khi đó $f(x_{n})= 1-2x_{n}$ nên $limf(x_{n}) = lim(1-2x_{n})=1-2.(-1)=3$

Vậy $\lim_{x\rightarrow -1^{-}}f(x) = 3$

Giả sử $(x_{n})$ là dãy số bất kì, $x_{n} >-1$ và $x_{n}\rightarrow -1$. Khi đó $f(x_{n})= x_{n}^{2}+2$ nên $limf(x_{n}) = lim(x_{n}^{2}+2)=(-1)^{2}+2=3$

Vậy $\lim_{x\rightarrow -1^{+}}f(x) = 3$

Suy ra $\lim_{x\rightarrow -1}f(x)=3$ 

4. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực

Khám phá 4: Cho hàm số $f(x)=\frac{1}{x}$ có đồ thị như Hình 3.

Khám phá 4 trang 75 Toán 11 tập 1 Chân trời

a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

x

10

100

1000

10000

100000

y = f(x)

0,1

0,01

?

?

?

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị f(x) khi x càng lớn (dần tới $+\infty $)?

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau: 

x

-100000

-10000

-1000

-100

-10

y = f(x)

?

?

?

-0,01

-0,1

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị f(x) khi x càng bé (dần tới $-\infty $)?

Hướng dẫn trả lời:

a)

x

10

100

1000

10000

100000

y = f(x)

0,1

0,01

0,001

0,0001

0,00001

Khi x càng lớn và tiến tới $+\infty $ thì f(x) càng lớn và tiến gần tới 0

b) 

x

-100000

-10000

-1000

-100

-10

y = f(x)

-0,00001

-0,0001

-0,001

-0,01

-0,1

Khi x càng bé và tiến tới $-\infty $ thì f(x) càng bé và tiến gần tới 0

Thực hành 4: Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1-3x^{2}}{x^{2}+2x}$

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }\frac{2}{x+1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1-3x^{2}}{x^{2}+2x}$

= $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1-3x^{2}}{x^{2}+2x} = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{\frac{1}{x^{2}}-3}{1+\frac{2}{x}}$

= $\frac{\lim_{x\rightarrow +\infty }\left (\frac{1}{x^{2}}-3 \right )}{\lim_{x\rightarrow +\infty }\left (1+\frac{2}{x}  \right )}$

= $\frac{\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1}{x^{2}}-3}{1+\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{2}{x}}$

= $\frac{0-3}{1+0} = -3$

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }\frac{2}{x+1}$

= $\lim_{x\rightarrow -\infty}\frac{\frac{2}{x}}{1+\frac{1}{x}}$

= $\frac{lim_{x\rightarrow -\infty}\frac{2}{x}}{\lim_{x\rightarrow -\infty}\left ( 1+\frac{1}{x} \right )} $

= $\frac{lim_{x\rightarrow -\infty}\frac{2}{x}}{1+lim_{x\rightarrow -\infty}\frac{1}{x}}$ 

= $\frac{0}{1+0} = 0$

Vận dụng 1: Một cái hồ đang chứa $200 m^{3}$ nước mặn với nồng độ $10 kg/m^{3}$. Người ta ngọt hoá nước trong hồ bằng cách bơm nước ngọt vào hồ với tốc độ $2 m^{3}$/phút

a) Viết biểu thức C(t) biểu thị nồng độ muối trong hồ sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm

b) Tìm giới hạn $\lim_{t\rightarrow +\infty }C(t)$ và giải thích ý nghĩa

Hướng dẫn trả lời:

a) $C(t) = \frac{10.200}{200+2t} = \frac{1000}{100+t}$

b) $\lim_{x\rightarrow +\infty }C(t)  = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{2000}{100+2t} = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{\frac{1000}{t}}{\frac{100}{t}+1} = \frac{\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1000}{t}}{\lim_{x\rightarrow +\infty }\left (\frac{100}{t}+1  \right )}$

$= \frac{\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1000}{t}}{\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{100}{t}+1}= \frac{0}{0+1} = 0$

Vậy khi t càng lớn và tiến tới $+\infty$ thì nồng độ muối tiến tới 0

5. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm

Khám phá 5: Cho hàm số $f(x)=\frac{1}{x-1}$ có đồ thị như Hình 4.

Khám phá 5 trang 77 Toán 11 tập 1 Chân trời

a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

x

1,1

1,01

1,001

1,0001

y = f(x)

10

100

?

?

Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên phải?

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

x

0,9

0,99

0,999

0,9999

y = f(x)

-10

-100

?

?

Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên trái?

Hướng dẫn trả lời:

a)

x

1,1

1,01

1,001

1,0001

y = f(x)

10

100

1000

10000

Khi x dần tới 1 phía bên phải thì f(x) dần tiến tới $+\infty $

b) 

x

0,9

0,99

0,999

0,9999

y = f(x)

-10

-100

-1000

-10000

 

Khi x dần tới 1 phía bên trái thì f(x) dần tiến tới $-\infty $

Thực hành 5: Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{2x}{x-3}$

b) $\lim_{x\rightarrow +\infty }(3x-1)$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{2x}{x-3}$

Ta có: $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}2x = 2.3 =6$; $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{1}{x-3} = -\infty $

Do đó: $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{2x}{x-3} = \lim_{x\rightarrow 3^{-}}\left [2x.\frac{1}{x-3}  \right ] = -\infty $

b) Ta có: $\lim_{x\rightarrow +\infty }x = +\infty $

$\lim_{x\rightarrow +\infty }\left ( 3-\frac{1}{x} \right )=3-\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1}{x} = 3 - 0 =3$

Do đó: $\lim_{x\rightarrow +\infty }(3x-1) = \lim_{x\rightarrow +\infty }\left [ x\left (  3-\frac{1}{x} \right ) \right ] = +\infty $

Vận dụng 2: Xét tình huống ở mở đầu bài học. Gọi x là hoành độ điểm H. Tính diện tích S(x) của hình chữ nhật theo x. Diện tích này thay đổi thế nào khi $x\rightarrow 0^{+}$ và khi $x\rightarrow +\infty $

Hướng dẫn trả lời:

$S(x) = x . \frac{1}{x^{2}} = \frac{1}{x}$

$\lim_{x\rightarrow 0^{+}}S(x) = \lim_{x\rightarrow 0^{+}}\frac{1}{x} = +\infty $

$\lim_{x\rightarrow +\infty }S(x) = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{1}{x} = 0$

BÀI TẬP

Bài 1: Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim_{x\rightarrow -2}(x^{2}-7x+4)$

b) $\lim_{x\rightarrow 3}\frac{x-3}{x^{2}-9}$

c) $\lim_{x\rightarrow 1}\frac{3-\sqrt{x+8}}{x-1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow -2}(x^{2}-7x+4)$

$= \lim_{x\rightarrow -2}x^{2}-7.\lim_{x\rightarrow -2}x+\lim_{x\rightarrow -2}4$

$= (-2)^{2} - 7.(-2)+4$

$=22$

b) $\lim_{x\rightarrow 3}\frac{x-3}{x^{2}-9}$

$=\lim_{x\rightarrow 3}\frac{x-3}{(x-3)(x+3)}$

$=\lim_{x\rightarrow 3}\frac{1}{x+3}$

$= \frac{1}{3+3}$

$=\frac{1}{6}$

c) $\lim_{x\rightarrow 1}\frac{3-\sqrt{x+8}}{x-1}$

$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{(3-\sqrt{x+8})(3+\sqrt{x+8})}{(x-1)(3+\sqrt{x+8})}$

$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{9 - x -8}{(x-1)(3+\sqrt{x+8})}$

$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{1-x}{(x-1)(3+\sqrt{x+8})}$

$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{-1}{3+\sqrt{x+8}}$

$= \frac{-1}{3+\sqrt{1+8}}$

$=\frac{-1}{6}$

Bài 2: Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix}-x^{2}; x<1\\x; x\geq 1\end{matrix}\right.$

Tìm các giới hạn $\lim_{x\rightarrow 1^{+}}f(x)$; $\lim_{x\rightarrow 1^{-}}f(x)$; $\lim_{x\rightarrow 1}f(x)$ (nếu có)

Hướng dẫn trả lời:

$\lim_{x\rightarrow 1^{+}}f(x) = \lim_{x\rightarrow 1^{+}}x = 1$

$\lim_{x\rightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x\rightarrow 1^{-}}(-x^{2}) = -1$

Do $\lim_{x\rightarrow 1^{+}}f(x) \neq \lim_{x\rightarrow 1^{-}}f(x)$ nên không tồn tại $\lim_{x\rightarrow 1}f(x)$ 

Bài 3: Tìm các giới hạn sau: 

a) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{4x+3}{2x}$

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }\frac{2}{3x+1}$

c) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x+1}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{4x+3}{2x}=\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{4+\frac{3}{x}}{2} = \frac{4+0}{2}=2$

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }\frac{2}{3x+1}=\lim_{x\rightarrow -\infty }\frac{\frac{2}{x}}{3+\frac{1}{x}} = \frac{0}{3+0}=0$

c) $\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x+1}=\lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}}}{1+\frac{1}{x}} = \frac{\sqrt{1+0}}{1+0}=1$

Bài 4: 

a) $\lim_{x\rightarrow -1^{+}}\frac{1}{x+1}$

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }(1-x^{2})$

c) $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{x}{3-x}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\rightarrow -1^{+}}\frac{1}{x+1} = +\infty $

b) $\lim_{x\rightarrow -\infty }(1-x^{2}) = \lim_{x\rightarrow -\infty }\left [x^{2}.\left ( \frac{1}{x^{2}}-1 \right )  \right ] = \lim_{x\rightarrow -\infty }x^{2}.\lim_{x\rightarrow -\infty } \left ( \frac{1}{x^{2}}-1 \right )$

$= (+\infty) .(0-1)=-\infty $

c) $\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{x}{3-x} = \lim_{x\rightarrow 3^{-}}x.\lim_{x\rightarrow 3^{-}}\frac{1}{3-x}=+\infty $

Bài 5: Trong hồ có chứa 6000 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút.

a) Chứng tỏ rằng nồng độ muối trong hồ sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm là $C(t)= \frac{30t}{400+t}$ (gam/lít)

b) Nồng độ muối trong hồ như thế nào nếu $t\rightarrow +\infty $

Hướng dẫn trả lời:

a) Sau thời gian t, số lít nước bơm vào hồ là: 15t (lít)

Trong 15t lít nước biển có lượng muối: 30.15t = 450t (gam)

Nồng độ muối trong hồ sau thời gian t phút: $C(t)= \frac{450t}{6000+15t}=\frac{30t}{400+t}$

b) $\lim_{x\rightarrow +\infty }C(t)= \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{30t} {400+t} = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{30}{\frac{400}{t}+1} = \frac{30}{0+1}=30$

Bài 6: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f>0 không đổi. Gọi d và d' lần lượt là khoảng cách từ vật thật và ảnh của nó tới quang tâm O của thấu kính (Hình 5). Ta có công thức $\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}$ hay $d'=\frac{df}{d-f}$

Xét hàm số $g(d) = \frac{df}{d-f}$. Tìm các giới hạn sau đây là giải thích ý nghĩa

a) $\lim_{d\to f^{+}}g(d)$

b) $\lim_{d\to +\infty }g(d)$

Bài tập 6 trang 79 Toán 11 tập 1 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\lim_{d\to f^{+}}df = f^{2} > 0$

$\lim_{d\to f^{+}}\frac{1}{d-f} = +\infty $

Suy ra: $\lim_{d\to f^{+}}g(d)= \lim_{d\to f^{+}}\frac{df}{d-f} =\lim_{d\to f^{+}}\left [df.\frac{1}{d-f}  \right ]= +\infty $

Vậy khi vật tiến gần tới tiêu điểm thì ảnh càng lớn và tiến tới $+\infty $

b) $\lim_{d\to +\infty }g(d) = \lim_{d\to +\infty }\frac{df}{d-f}=\lim_{d\to +\infty }\frac{f}{1-\frac{f}{d}}=\frac{f}{1-0}=f$

Vậy khi vật ở rất xa, tiến tới $+\infty$ thì ảnh của vật nằm trên tiêu điểm

Tìm kiếm google: Giải toán 11 chân trời bài 2, giải Toán 11 sách CTST bài 2, Giải bài 2 Giới hạn của hàm số

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com