Giải chi tiết Toán 11 chân trời mới Bài tập cuối chương V

Giải Bài tập cuối chương V sách toán 11 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng) 

Doanh thu

[5;7)

[7;9)

[9;11)

[9;11)

[13;15)

Số ngày

2

7731


Câu 1: Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7;9)

B. [9;11)

C. [11;13)

D. [13;15)

Hướng dẫn trả lời:

Doanh thu

[5;7)

[7;9)

[9;11)

[9;11)

[13;15)

Giá trị đại diện

6

8101214

Số ngày

2

7731

Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:

$(6.2+8.7+10.7+12.3+14.1):20 = 9,4$

Đáp án: B

Câu 2: Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoản dưới đây?

A. [7;9)

B. [9;11)

C. [11;13)

D. [13;15)

Hướng dẫn trả lời:

Gọi $x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{20}$ lần lượt là thời gian chạy của các vận động viên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Do $x_{1},x_{2} \in [5;7); x_{3},...,x_{9} \in [7;9)$; $x_{10},...,x_{16} \in [9;11); x_{17},...,x_{19} \in [11;13)$; $x_{20} \in [13;15)$

Trung vị của mẫu số liệu là $\frac{1}{2}(x_{10}+x_{11}) thuộc nhóm [9;11)

Đáp án: 

Câu 3: Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7;9)

B. [9;11)

C. [11;13)

D. [13;15)

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án: B

Câu 4: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 7

B. 7,6

C. 8

D. 8,6

Hướng dẫn trả lời:

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệulà $\frac{1}{2}(x_{4}+x_{5})$ thuộc nhóm [7;9) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $Q_{1} =  7 + \frac{\frac{20}{4}-2}{7}(9-7) = 7,86$

Đáp án: C

Câu 5: Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 10

B. 11

C. 12

D. 13

Hướng dẫn trả lời:

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{15}+x_{16})$ thuộc nhóm [9;11) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $Q_{3} =  9 + \frac{\frac{3.20}{4}-9}{7}(11-9) = 10,7$

Đáp án: B

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 6: Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

Khoảng điểm

[6,5;7)

[7;7,5)

[7,5;8)

[8;8,5)

[8,5;9)

[9;9,5)

[9,5;10)

Tần số

8

10

16

24

13

7

4

Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Hướng dẫn trả lời:

Khoảng điểm

[6,5;7)

[7;7,5)

[7,5;8)

[8;8,5)

[8,5;9)

[9;9,5)

[9,5;10)

Giá trị đại diện

6,75

7,25

7,75

8,25

8,75

9,25

9,75

Tần số

8

10

16

24

13

7

4

Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:

$(6,75.8 + 7,25.10+7,75.16+8,25.24+8,75.13+9,25.7+9,75.4):82 =8,12$

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là: [8;8,5)

Mốt của mẫu số liệu là:

$M_{0} = 8 + \frac{24-16}{(24-16)+(24-13)}.(8,5-8) = 8,21$

Gọi $x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{85}$ lần lượt là tần số theo thứ tự không gian

Do $x_{1},...,x_{8} \in [6,5;7); x_{9},...,x_{18} \in [7;7,5);x_{19},...,x_{34} \in [7,5;8)$; $x_{35},...,x_{58} \in [8;8,5); x_{59},...,x_{71} \in [8,5;9);....$

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{41}+x_{42})$ thuộc nhóm [8;8,5) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là $Q_{2} =  8 + \frac{\frac{82}{2}-34}{24}(8,5-8) = 8,15$

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{20}+x_{21})$ thuộc nhóm [7,5;8) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $Q_{1} =  7,5 + \frac{\frac{82}{4}-18}{16}(8-7,5) = 7,58$

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{61}+x_{62})$ thuộc nhóm [8,5;9) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $Q_{3} =  8,5 + \frac{\frac{3.82}{4}-58}{13}(9-8,5) = 8,63$

Câu 7: Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:

Thời gian sử dụng (giờ)

[7;9)

[9;11)

[11;13)

[13;15)

[15;17)

Số lần

2

5

7

6

3

a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin.

b) Chị An cho rằng có khoảng 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng được dưới 10 giờ. Nhận định trên của chị An có hợp lý không?

Hướng dẫn trả lời:

Thời gian sử dụng (giờ)

[7;9)

[9;11)

[11;13)

[13;15)

[15;17)

Giá trị đại diện

8

10

12

14

16

Số lần

2

5

7

6

3

a) Thời gian sử dụng trung bình xấp xỉ bằng:

$(8.2 + 10.5+12.7+14.6+16.3):23 = 12,3$ (giờ)

b) Gọi $x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{23}$ lần lượt là số lần sử dụng theo thứ tự không gian

Do $x_{1},x_{2} \in [7;9); x_{3},...,x_{7} \in [9;11);x_{8},...,x_{14} \in [11;13)$; $x_{15},...,x_{20} \in [13;15),....$

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{5}+x_{6})$ thuộc nhóm [9;11) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $Q_{1} =  9 + \frac{\frac{23}{4}-2}{5}(11-9) = 10,5$

Do ba điểm tứ phân vị chia mẫu số liệu thành 4 phần, mỗi phần chứ 25% số lượng các số liệu nên ta thấy nhận định của chị An là hợp lí

Câu 8: Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm)

121,8

158,3

334,9

200,9

165,6

161,5

194,3

220,7

189,8

234,2

165,9

165,9

134

173

169

189

254

168

255

 

a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Tổng lượng mưa trong tháng 8

[120;175)

[175;230)

[230;285)

[285;340)

Số năm

?

?

?

?

c) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Hướng dẫn trả lời:

a) Sô trung bình của mẫu số liệu trên là 192,5

Mốt của mẫu số liệu trên là 165,9

Gọi $x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{19}$ lần lượt là số năm theo thứ tự không gian

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là $x_{10} = 173$

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $\frac{1}{2}(x_{4} + x_{5}) = 163,55$

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $\frac{1}{2}(x_{14} + x_{15}) = 210,8$

b) 

Tổng lượng mưa trong tháng 8

[120;175)

[175;230)

[230;285)

[285;340)

Giá trị đại diện

147,5

202,5

257,5

312,5

Số năm

10

5

3

1

c) Số trung bình của dãy số liệu xấp xỉ bằng:

$(147,5.10+202,5.5+257,5.3+312,5.1):19 = 188$

Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là: [120;175)

$M_{0} = 120 + \frac{10-0}{(10-0)+(10-5)}.(175-120) = 156,7$

Do $x_{1},...,x_{10} \in [120;175); x_{11},...,x_{15} \in [175;230);x_{16},...,x_{18} \in [230;285)$; $x_{19}\in [285;340)$

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là $x_{10}$ thuộc nhóm [120;175) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là $Q_{2} =  120 + \frac{\frac{19}{2}-0}{10}(175-120) = 172,5$

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{4}+x_{5})$ thuộc nhóm [120;175) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $Q_{1} =  120 + \frac{\frac{19}{4}-0}{10}(175-120) = 146,125$

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{14}+x_{15})$ thuộc nhóm [175;230) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $Q_{3} =  175 + \frac{\frac{3.19}{4}-10}{5}(175-120) = 221,75$

Câu 9: Bảng sau thống kê số ca nhiếm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam

Ngày

Số ca

Ngày

Số ca

Ngày

Số ca

Ngày

Số ca

1

15139

9

15965

17

15685

25

16046

2

14295

10

15474

18

16363

26

15667

3

14254

11

16830

19

16586

27

15310

4

14598

12

15264

20

15420

28

14866

5

14927

13

16035

21

16806

29

14299

6

15215

14

15871

22

17044

30

20454

7

14433

15

16192

23

16860

31

17004

8

15223

16

15720

24

16633

 

 

a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Số ca (nghìn)

[14;15,5)

[15,5;17)

[17;18,5)

[18,5;20)

[20;21,5)

Số ngày

?

?

???

c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên

Hướng dẫn trả lời:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: 15821

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là 15685

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là 15033

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 16474,6

b)

Số ca (nghìn)

[14;15,5)

[15,5;17)

[17;18,5)

[18,5;20)

[20;21,5)

Giá trị đại diện

14,75

16,25

17,75

19,25

20,75

Số ngày

14

14

201

c) Số trung bình của dãy số liệu xấp xỉ bằng:

$(14,75.14+16,25.14+17,75.2+19,25.0+20,75.1):31 = 15,81$

Gọi $x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{31}$ lần lượt là số ngày theo thứ tự không gian

Do $x_{1},...,x_{14} \in [14;15,5); x_{15},...,x_{28} \in [15,5;17);x_{29},x_{30} \in [17;18,5)$

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là $x_{16}$ thuộc nhóm [15,5;17) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là $Q_{2} =  15,5 + \frac{\frac{31}{2}-14}{14}(17-15,5) = 15,7$

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{7}+x_{8})$ thuộc nhóm [14;15,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là $Q_{1} =  14 + \frac{\frac{31}{4}-0}{14}(15,5-14) = 14,8$

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là $\frac{1}{2}(x_{23}+x_{24})$ thuộc nhóm [15,5;17) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $Q_{3} =  15,5 + \frac{\frac{3.31}{4}-14}{14}(17-15,5) = 16,5$

Tìm kiếm google: Giải toán 11 chân trời Bài tập cuối chương V, giải Toán 11 sách CTST Bài tập cuối chương V, Giải Bài tập cuối chương V

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com