Giải vật lí 6 bài 21: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 21: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ - trang 68 vật lí 6. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 6 bài 21: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ nhé

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế

Nhiệt kế thường hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,....

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ut, nhiệt kế của nước đang tan là$0^{0}C$, của hơi nước đang sôi là$100^{0}C$. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là$32^{0}F$,của hơi nước đang sôi là$212^{0}F$

II. GIẢI BÀI TẬP

Giải câu 1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm...

Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.

a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c ( H.22.1 ). Các ngón tay có cảm giác thế nào?

b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngày vào bình b (H.22.2). Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 

Bài giải:

Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.

a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c ( H.22.1 ). Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh còn ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng.

b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngày vào bình b (H.22.2).

Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b, ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định

Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó

Giải câu 2: Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3...

Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.3 dùng để làm gì?

Bài giải:

Thí nghiệm ở các hình (SGK) dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC và nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC.

Giải câu 3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế...

Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1

Bài giải:

Giải câu 4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm...

Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?

Bài giải:

Nhiệt kế y tế có đặc điểm chỗ gần bầu, ống quản thắt lại. Cấu tạo như vậy có tác dụng: khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh co lại bị bịt ở chỗ thắt không trở về bầu được, nhờ đó ta có thể đọc được chính xác nhiệt độ cơ thể.

Giải câu 5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với...

Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?

Bài giải:

Ta có:

a. 300C = 00C + 300C

300C = 320F + (30.1,80F) = 860F

b. 370C = 00C + 370C

370C = 320F + (37.1,80F) = 98,60F.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải vật lí lớp 6


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com