Giải VBT Cánh diều Tiếng Việt 3 Bài 15: Ôn tập giữa kì II

Hướng dẫn giải bài 15: Ôn tập giữa kì II Tiếng Việt 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1 - Bài 1: Đọc và làm bài tập:

a) Gạch dưới các bộ phận của câu dưới đây và viết câu hỏi dưới bộ phận ấy (Ai?, Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu?):

Vào mùa lúa, người ta thường dựng những hình người bằng rơm........ Ai?........ trên cánh đồng.

...........

b) Trả lời câu hỏi:

Vào mùa lúa, người ta dựng những chú bù nhìn trên cánh đồng để làm gì?

..........................................................

Theo em, người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để làm gì?

Tiết 2 - bài 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc lại hai từ "tiếng chim"? Đánh dấu x vào ô trước ý đúng:

 

6 dòng

 

7 dòng

 

8 dòng

Hướng dẫn:

a) Vào mùa lúa, người ta thường dựng những hình người bằng rơm trên cánh đồng.

  • Trả lời cho câu hỏi: Ai? - Người ta (hay người nông dân)
  • Trả lời cho câu hỏi: Làm gì? - Dựng những hình người bằng rơm
  • Trả lời cho câu hỏi: Khi nào? - Vào mùa lúa
  • Trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? - Trên cánh đồng

b) Trả lời câu hỏi:

  • Vào mùa lúa, người ta dựng những chú bù nhìn trên cánh đồng để đuổi sâu bọ và chim hại lúa.
  •  Người ta gắn dưới bụng những chú bù nhìn chùm lon để phát ra âm thanh dọa sâu bọ và chim hại lúa.

Tiết 2 - bài 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ "tiếng chim", bài thơ diễn tả điều gì? Đánh dấu x vào ô thích hợp:

 

ĐÚNG

SAI

a) Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.

 

 

b) Tiếng chim buổi sáng du dương, trầm bổng.

 

 

c) Tiếng chim buổi sáng vọng đến tận trời xanh.

 

 

Hướng dẫn:

Bài 1:

 

6 dòng

 

7 dòng

 x

8 dòng

Bài 2:

 

ĐÚNG

SAI

a) Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.

 x

 

b) Tiếng chim buổi sáng du dương, trầm bổng.

 

 x

c) Tiếng chim buổi sáng vọng đến tận trời xanh.

 

 x

Tiết 2 - bài 3: Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng:

a) Các hình ảnh về tiếng chim buổi sáng từ dòng thứu 3 đến dòng thứ 8 nói lên điều gì?

 

Tiếng chim buổi sáng như ánh nắng.

 

Tiếng chim buổi sáng như bầy ong.

 

Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.

b) Câu thơ nào cho thấy tiếng chim buổi sáng như một dàn nhạc có sự tham gia của rất nhiều loài chim?

 

“Tiếng chim cùng bé tưới hoa/ Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim”.

 

“Tiếng chim lay động lá cành/ Tiếng chim đánh thức chổi xanh dậy cùng”.

 

“ Tiếng chim lau động lá cánh/ Tiếng chim đành thức chổi xanh dậy cùng”.

c) Câu thơ nào cho thấy vườn hoa rất yêu thích tiếng chim buổi sáng?

 

“Tiếng chim vỗ cánh bầy ong/ Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm”.

 

“Gọi bông lúa chin về thôn/ Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà”.

 

“Mà vườn hoa cũng lạ lùng/ Nghiêng tai nghe đến không cùng tiếng chim”.

Hướng dẫn:

a)

 

Tiếng chim buổi sáng như ánh nắng.

 

Tiếng chim buổi sáng như bầy ong.

 x

Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.

b)

 

“Tiếng chim cùng bé tưới hoa/ Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim”.

 x

“Vòm cây xanh, đố bé tìm/ Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung”.

 

“Tiếng chim lau động lá cánh/ Tiếng chim đành thức chổi xanh dậy cùng”.

c)

 

“Tiếng chim vỗ cánh bầy ong/ Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm”.

 

“Gọi bông lúa chin về thôn/ Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà”.

 x

“Mà vườn hoa cũng lạ lùng/ Nghiêng tai nghe đến không cùng tiếng chim”.

Tiết 2 - bài 4:  Dựa theo gợi ý từ bài thơ trên, em hãy viết:

a) Một câu tả tiếng chim buổi sáng

b) Một câu diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót.

Hướng dẫn:

a) Buổi sáng, tiếng chim trong veo đánh thức vạn vật thức dậy

b) Ôi tiếng chim hót mới hay làm sao!

Tiết 4 - bài 3: Trong đoạn văn Bầu trời ngoài cửa sổ (sách giáo khoa, trang 62), vầng trăng được so sánh với những sự vật nào? Điền vào bảng sau những từ ngữ thích hợp để thể hiện hình ảnh so sánh:

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

Trăng

 

 

Trăng

 

 

Qua mỗi hình ảnh so sánh, em hình dung vầng trăng như thế nào? Nối đúng

a) Trăng như chiếc thuyền vàng.

1) Trăng tròn (vào giữa tháng âm lịch).

b) Trăng như chiếc đèn lồng.

2) Trăng khuyết (vào đầu hoặc cuối tháng âm lịch).

Hướng dẫn:

a)

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

Trăng

 như

 chiếc thuyền vàng trôi trong mây.

Trăng

 như

 chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

b) Nối: a) - 1); b) - 2).

Tiết 5 - bài 3: Dựa vào nội dung câu chuyện Gươm thần, viết tiếp để hoàn thành câu:

a) Câu chuyện chàng trai có sức khỏe lạ thường và thanh gươm thần thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta........

b) Những chi tiết nào trong câu chuyện cho thấy người dân đồng lòng cùng chàng trai đánh giặc là:.............

c) Câu chuyện trên nói lên .................................... của nhân dân ta

Hướng dẫn:

a) Câu chuyện chàng trai có sức khỏe lạ thường và thanh gươm thần thể hiện ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng và vũ khí lợi hại để chiến thắng quân giặc.

b) Những chi tiết trong câu chuyện cho thấy người dân đồng lòng cùng chàng trai đánh giặc là:

  • Chàng trai cùng dân buôn phải kéo đi đốt hết cả một cánh rừng già, lấy cây đốt thành than, đem về cho bác thợ rèn nung thép. Và dưới tay búa lành nghề của bác thợ rèn, thanh thép đỏ phút chuốc đã trở thành lưỡi gươm sắc và sáng quắc.
  • Các bác thợ mộc trong khéo tay nhất trong vùng cũng kéo đến, chia nhau đi tìm gỗ gáy về làm chuôi và vỏ gươm.
  • Chàng trai con của HơBia Đát múa gươm xông thẳng đến kẻ thù. Trong gió bão, dân các nơi cũng cầm khiên đao, cung nỏ hò reo xông tới.
  • Đánh tan giặc rồi, dân làng reo mừng kéo về dựng lại nhà rông, sửa sang lại buôn làng, nương rẫy.

c) Câu chuyện nói lên ước mơ, khát vọng được tự do, chống áp bức của con người đồng thời thể hiện tinh thân đoàn kết, lòng yêu quê hương của con người. 

Tiết 6 - bài 1: Câu nào tóm tắt đầu đủ đặc điểm của cây rau khúc? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Cây rau khúc chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú; lá như mạ bạc.

b) Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lớp tuyết cực mỏng.

c) Sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê.

Hướng dẫn:

a) Cây rau khúc chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú; lá như mạ bạc.

Tiết 6 - bài 2: Tác giả tả chiếc bánh khúc như thế nào? Nối đúng:

a) Vẻ ngoài bánh

1) Là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.

b) Nhân bánh

2) Cắn một miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.

c) Mùi vị bánh

3) Bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng, được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa.

Hướng dẫn:

a) - 3); b) - 1); c) - 2).

Tiết 6 - bài 3: 

a) Gạch dưới những câu có hình ảnh so sánh trong đoạn trích sau:

Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.

b) Đoạn văn tả cây rau khúc có mấy câu có hình ảnh so sánh? Đánh dấu x vào ô trước ý đúng:

 

1 câu

 

2 câu

 

3 câu

Hướng dẫn:

a) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.

b)

 

1 câu

 x

2 câu

 

3 câu

Tiết 6 - bài 4: 

a) Gạch dưới những câu có hình ảnh so sánh trong đoạn trích sau:

Những cái bánh màu xanh rêu lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xem một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu. Cắn một miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.

b) Đoạn văn tả chiếc bánh lhucs có mấy câu có hình ảnh so sánh? Đánh dấu x vào ô trước ý đúng:

 

1 câu

 

2 câu

 

3 câu

Hướng dẫn:

a) Những cái bánh màu xanh rêu lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xem một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu. Cắn một miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.

b)

 

1 câu

 x

2 câu

 

3 câu

Tiết 6 - bài 5: Từ "quê hương" trong câu cuối bài đọc có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Gắn kỉ niệm của tác giả về chiếc bánh khúc với quê hương.

b) Gắn kỉ niệm của tác giả về chiếc bánh khúc với tuổi thơ.

c) Gắn kỉ niệm của tác giả về chiếc bánh khúc với người dì.

Hướng dẫn:

a) Gắn kỉ niệm của tác giả về chiếc bánh khúc với quê hương.

Tiết 3: Viết một bức thư hỏi thăm người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em).

Hướng dẫn:

Hà Nội ngày 20 tháng 9 năm 2022.

Cô kính yêu của cháu!

Lâu rồi cháu chưa viết thư cho cô, cô và gia đình có khỏe không ạ? Cháu và bố mẹ cháu vẫn khỏe ạ, nhưng công việc của bố cháu dạo này hơi bận đấy ạ. Bố thường đi làm về muộn cô ạ.

Năm học này, cháu vừa chuyển sang trường mới. Ngôi trường này xa nhà cháu hơn một chút, nhưng trường to và đẹp lắm cô ạ. Trường cháu có cả sân bóng đá và bể bơi nữa. Thời gian đầu, cháu còn gặp nhiều bỡ ngỡ nhưng cháu được cô giáo và các bạn giúp đỡ, cháu đã hòa đồng hơn với các bạn trong lớp. Hôm khai giảng, cháu còn xung phong lên tham gia văn nghệ đấy cô ạ. Vào đầu năm học, bài tập vẫn còn chưa nhiều nên cháu có thời gian tham gia các hoạt động tập thể của lớp cô ạ.

Thư chưa dài nhưng cháu phải dừng bút đây ạ. Ngày mai cháu có một hoạt động tập thể nên cháu phải đi chuẩn bị một vài thứ cho ngày mai.

Cháu chúc cô và gia đình luôn mạnh khỏe, hè cháu lại vào thăm cô ạ.

Cháu của cô

Bảo Anh.

Tiết 7: Chọn 1 trong 2 đề sau:

  • 1. Viết đoạn văn nói về một nhân vật em yêu thích trong những câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe (đã xem) và cho viết vì sao em yêu thích nhân vật đó.
  • 2. Viết đoạn văn nói về tình cảm, cảm xúc của em với một cảnh đẹp mà em biết.

Hướng dẫn:

Chắc chắn ai cũng đã từng được nghe, hoặc được xem về câu chuyện "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn". Nàng Bạch Tuyết thật đẹp. Bạch Tuyết có đôi môi đỏ như hoa hồng, da trắng như tuyết và tóc đen như gỗ mun. Bạch Tuyết không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết. Trong câu chuyện, Bạch Tuyết hiện lên lại là một con người hiền lành, tốt bụng và lễ phép. Cuộc sống của Bạch Tuyết cũng phải trải qua một hành trình dài để có được hạnh phúc. Dù gặp phải những tình huống khó khăn từ hoàng hậu, nhưng bằng sự nhân hậu của mình, Bạch Tuyết đã được đền đáp xứng đáng. HÌnh ảnh Bạch Tuyết đã trở thành hình ảnh không thể thiếu trong tuổi thơ của mỗi đứa trẻ. Câu chuyện cũng giúp em hiểu rằng người chăm ngoan, hiền dịu, nết na sẽ được đền đáp xứng đáng.

Tìm kiếm google: Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Cánh diều; VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Cánh diều; Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Cánh diều Bài 15: Ôn tập giữa kì II

Xem thêm các môn học

Giải VBT tiếng Việt 3 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com