Giải VBT Cánh diều Tiếng Việt 3 Bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 4. Nhà rông

Hướng dẫn giải bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 4. Nhà rông Tiếng Việt 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đọc hiểu 1: Nhà rông có những đặc điểm gì nổi bật? Nối đúng:

Giải VBT Cánh diều Tiếng Việt 3 Bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 4. Nhà rông

Hướng dẫn:

a) - 2) ; b) - 1).

Đọc hiểu 2: Nhà rông được dùng để làm gì? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong đoạn trích dưới đây:

Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát,…. Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải trực chiến để bảo vệ làng. Nhà rông còn là nơi tổ chức những lễ cúng chung của dân làng.

Hướng dẫn:

Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát,…. Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải trực chiến để bảo vệ làng. Nhà rông còn là nơi tổ chức những lễ cúng chung của dân làng.

Đọc hiểu 3: Vì sao có thể nói nhà rông thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên? Đánh dấu x vào ô phù hợp:

 

a) Thể hiện tài năng

b) Thể hiện tinh thần cộng đồng

1) Nhà rông là ngôi nhà cao lớn, đẹp nhất của làng.

 

 

2) Nhà rông do dân làng cùng nhau làm nên.

 

 

3) Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang.

 

 

4) Nhà rông dùng làm nơi sinh hoạt chung của dân làng.

 

 

 

Hướng dẫn:

 

a) Thể hiện tài năng

b) Thể hiện tinh thần cộng đồng

1) Nhà rông là ngôi nhà cao lớn, đẹp nhất của làng.

 x

 

2) Nhà rông do dân làng cùng nhau làm nên.

 

 x

3) Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang.

 x

 

4) Nhà rông dùng làm nơi sinh hoạt chung của dân làng.

 

 x

Luyện tập 1: Nối các từ ngữ sau thành 3 cặp từ có nghĩa giống nhau:

Giải VBT Cánh diều Tiếng Việt 3 Bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 4. Nhà rông

Hướng dẫn:

a) - 2) ; b) - 3) ; c) - 1)

Luyện tập 2: Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông,….

b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mon Ray,….

c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả cà phê, hồ tiêu, điều, chanh leo,….

Hướng dẫn:

a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông,….

b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng: hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mon Ray,….

c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả: cà phê, hồ tiêu, điều,....

Tìm kiếm google: Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều; VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều; Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều Bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 4. Nhà rông

Xem thêm các môn học

Giải VBT tiếng Việt 3 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net