Câu hỏi: Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử...
Hướng dẫn trả lời:
Do công thức cấu tạo hóa học của chúng khác nhau.
Ethanol: CH3CH2OH
Dimethyl ether: CH3OCH3
Bài 1: Cho các chất dưới đây...
Hướng dẫn trả lời:
a) Mạch hở không phân nhánh: (1)
b) Mạch hở phân nhánh: (2)
c) Mạch vòng: (3)
Bài 2: Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau...
Hướng dẫn trả lời:
Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong acetic acid và methyl fomate là khác nhau
Bài 1: Có những loại công thức cấu tạo nào thường được dùng...
Hướng dẫn trả lời:
Các loại công thức thường được dùng:
Bài 2: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân...
Hướng dẫn trả lời:
a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:
Chất | Công thức cấu tạo đầy đủ |
(A) | |
(B) | |
(C) | |
(D) |
b) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất:
Chất | (A) | (B) | (C) | (D) |
Công thức phân tử | C6H12 | C2H6O2 | C4H8O2 | C3H4Cl2O2 |
Công thức đơn giản nhất | CH2 | CH3O | C2H4O | C3H4Cl2O2 |
Bài 1: Acetic acid (CH3COOH) và methyl formate...
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệt độ sôi khác nhau.
Bài 2: Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30...
Hướng dẫn trả lời:
Không là đồng phân của nhau. Vì chúng không có cùng công thức phân tử.
Bài 3: Phân tử các chất (C) và (D) ở Bảng...
Hướng dẫn trả lời:
Chứa nhóm chức -COOR (carboxyl).
Đồng phân về nhóm chức là đồng phân có cùng nhóm chức.
Bài 4: Đánh số vị trí các nguyên tử carbon liên tục từ một đầu...
Hướng dẫn trả lời:
;
Nhóm –OH gắn với carbon ở vị trí số 1 với (E) và số 3 với (F).
(E) và (F) lại được gọi là các đồng phân về vị trí nhóm chức vì chúng có cùng nhóm chức, chỉ khác nhau về vị trí nhóm chức trên mạch.
Bài 1: Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH)...
Hướng dẫn trả lời:
a) Hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
b) Công thức chung: CnH2n+1OH.
Bài 2: Cho các chất có công thức cấu tạo...
Hướng dẫn trả lời:
Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau:
Bài 1: Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau...
Hướng dẫn trả lời:
a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:
Chất | Công thức cấu tạo đầy đủ |
(A) | |
(B) | |
(C) | |
(D) |
b) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất:
Chất | (A) | (B) | (C) | (D) |
Công thức phân tử | C6H12 | C2H6O2 | C4H8O2 | C3H4Cl2O2 |
Công thức đơn giản nhất | CH2 | CH3O | C2H4O | C3H4Cl2O2 |
Bài 2: Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2...
Hướng dẫn trả lời:
Công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng: CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.
Công thức chung : CnH2n.
Bài 3: Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy...
Hướng dẫn trả lời:
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol cùng dãy đồng đẳng. Vì chúng hơn kém nhau một nhóm CH2.
Bài 4: Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử...
Hướng dẫn trả lời:
a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:
Chất | Công thức cấu tạo đầy đủ |
(A) | |
(B) | |
(C) | |
(D) |
b) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất:
Chất | (A) | (B) | (C) | (D) |
Công thức phân tử | C6H12 | C2H6O2 | C4H8O2 | C3H4Cl2O2 |
Công thức đơn giản nhất | CH2 | CH3O | C2H4O | C3H4Cl2O2 |
Bài 5*: a) Carboxylic acid Z là đồng phân cấu tạo của methyl acetate...
Hướng dẫn trả lời:
a) CTCT của Z: CH3CH2COOH
b) X: HCOOH và Y: CH3COOH.
c) Không thể phân biệt vì chúng chứa cùng nhóm chức => Phổ hồng ngoại khó phân biệt được.