Câu hỏi: Cho ba chất có công thức cấu tạo dưới đây...
Hướng dẫn trả lời:
a) Chất (A) và (B)
b) Hợp chất (C) có một nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon trong vòng benzene.
c) Tính chất hoá học của hợp chất (C) khác (A) và (B).
Bài 1: Cho các chất có công thức sau...
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Nhiệt độ sôi (°C) |
C6H5OH | 181,8°C |
C6H5CH3 | 110,6°C |
C6H5Cl | 131,7 °C |
Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
Do có nhóm -OH làm cho phenol có nhiệt độ sôi cao hơn các aryl hadile có phân tử khối tương đương.
=> Nhiệt độ sôi: C6H5CH3, < C6H5Cl, < C6H5OH
Bài 1: Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol...
Hướng dẫn trả lời:
Trong phân tử phenol, nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene. Vì vậy, vòng benzene trở thành nhóm hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen và tăng sự phân cực của liên kết O–H (so với phân tử alcohol); đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhất là ở các vị trí ortho và para.
=> Phenol có phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm –OH (thể hiện tính acid) và phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene.
Bài 2: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để...
Hướng dẫn trả lời:
Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate trong khi alcohol chỉ phản ứng được với kim loại kiềm.
=> Tính acid của phenol mạnh hơn với alcohol.
PTHH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
Bài 3: Phản ứng của phenol và dung dịch NaOH...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: dung dịch có màu trắng đục chuyển sang trong suốt.
Giải thích:
Phenol tan trong dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch C6H5ONa trong suốt.
PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Bài 3: Phản ứng của phenol với dung dịch Na2CO3...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: dung dịch ở dạng huyền phù có màu trắng đục chuyển sang trong suốt.
Giải thích: Phenol có tính acid mạnh hơn nấc hai của carbonic acid nên có thể phản ứng được với muối carbonate.
PTHH: C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
Bài 4: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học...
Hướng dẫn trả lời:
| Phenol | Benzene |
Phản ứng với nước bromine | ||
Phản ứng với dung dịch HNO3 đặc |
Bài 5: Phản ứng của phenol với nước bromine...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng - Giải thích: Phenol phản ứng với nước bromine tạo kết tủa màu trắng là 2,4,6-tribromophenol sinh ra.
PTHH:
Bài 6: Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng...
Hướng dẫn trả lời:
Thuốc thử: Dung dịch bromine.
Hiện tượng - Giải thích: Phenol phản ứng với nước bromine tạo kết tủa màu trắng là 2,4,6-tribromophenol sinh ra.
PTHH:
Bài 7: Phản ứng của phenol với nitric acid đặc...
Hướng dẫn trả lời:
PTHH:
Giải thích: Hỗn hợp nhuốm màu đỏ tối vì nitric acid bốc khói màu nâu đỏ khi gặp nước, phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc trong dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra sản phẩm 2,4,6 – trinitrophenol (picric acid, dạng tinh thể màu vàng).
Bài 1: Hãy trình bày một số ứng dụng của phenol trong thực tiễn...
Hướng dẫn trả lời:
Phenol được dùng để điều chế chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 - D, điều chế chất diệt cỏlàm chất sát trùng, và điều chế thuốc diệt sâu bọ, nấm mốc.
Bài 1: Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất...
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệt độ sôi cao nhất là phenol.
Vì nhiệt độ sôi của phenol cao hơn các aryl halide, hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene...
Hướng dẫn trả lời:
STT | Công thức cấu tạo | Tên gọi |
1 | o-cresol/ 2 – methylphenol | |
2 | m-cresol/ 3 – methylphenol | |
3 | p-cresol/ 4 – methylphenol | |
4 | benzyl alcohol/ phenylmethanol | |
5 | Anisole/ methoxybenzene/ phenyl methyl ether |
Bài 3: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: phenol, ethanol và glycerol.
Hướng dẫn trả lời:
Cách tiến hành
Cho 3 dung dịch vào 3 ống nghiệm tương ứng:
● Nhỏ dung dịch nước bromine vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol.
● Cho Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glicerol, ống nghiệm còn lại là ethanol.
PTHH:
(1)
(2) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Bài 4*: Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm...
Hướng dẫn trả lời:
a) Phân tử rutin có 6 nhóm -OH alcohol và 4 nhóm -OH phenol.
b) Các phương pháp trên đã dựa vào tính chất