Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
BÀI 7: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1945)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
STT | Các cuộc kháng chiến tiêu biểu | Lãnh đạo | Những trận đánh lớn | Kết quả/ ý nghĩa | Nghệ thuật quân sự/ Bài học kinh nghiệm |
1 | Kháng chiến chống quân Nam Hán và chiến thắng Bạch Đăng năm 938. | ? | ? | ? | ? |
2 | Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981. | ? | ? | ? | ? |
3 | Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 1075 - 1077 | ? | ? | ? | ? |
4 | Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên | ? | ? | ? | ? |
5 | Cuộc kháng chiến chống quân xâm Xiêm năm 1785 | ? | ? | ? | ? |
6 | Cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789. | ? | ? | ? | ? |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi Ô chữ bí mật.
+ HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học qua các câu thơ về anh hùng dân tộc Việt Nam trong các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
+ 2 nhóm có quyền lựa chọn bất cứ ô chữ nào để giải đố.
+ Nhóm nào giải đúng ô chữ sẽ được cộng điểm.
- GV lần lượt đọc các ô chữ hàng ngang:
+ Ô số 1 (10 chữ cái): Người anh hùng trẻ tuổi chống giặc Ân, bảo vệ Tổ quốc.
“Rồng nấp ba năm ai biết chỉ
Vùng lên một sớm tỏ thiên uy
Roi vàng phá giặc, trời rung động,
Ngựa sắt đè mây, truyện cổ kì?
+ Ô số 2 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Lý, có công phá Tống, bình Chiêm, giữ yên bờ cõi.
Giết giặc Chiêm Thành đầy đũng khí
Phò vua Đại Việt toả trong ngoài
Khoan hoà trí sĩ dân làm gốc
Sách lược tinh thông địch khiếp hoài.
+ Ô số 3 (9 chữ cái): Tổng đốc thành Hà Nội được mô tả trong thơ của cụ Phó bảng Nguyễn Trọng Tỉnh:
Tay đã cầm bút lại cầm binh...
Giữ thành, thành mất, mất theo thành
Suối vàng ắt hẳn mài gươm bạc
Lòng đỏ thôi đành gửi sử xanh
Di biểu nay còn sôi chính khí
Khiến người thêm trọng bút khoa danh.
+ Ô số 4 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Trần được Cao Bá Quát ca ngợi:
Công lao đầy khoảng trời Nam, sử xanh ghi chép
Uy linh khắp miền Đông hải, sóng cả yên lặng.
+ Ô số 5 (7 chữ cái): Ông là gia nô dưới trướng Trần Quốc Tuấn, có tài bơi lội, lập nhiều công lao lớn, được vua ban danh hiệu Trần triều đệ nhất đô soái thủy quân.
+ Ô chữ chủ đề (10 chữ cái): Tính chất cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhanh trong nhóm và giải các ô chữ hàng ngang.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt giải ô chữ và tìm ra ô chữ chủ đề:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | T | H | Á | N | H | G | I | Ó | N | G |
|
|
2 | L | Ý | T | H | Ư | Ờ | N | G | K | I | Ệ | T |
3 | H | O | À | N | G | D | I | Ệ | U |
|
|
|
4 | T | R | Ầ | N | Q | U | Ố | C | T | U | Ấ | N |
5 |
|
| Y | Ế | T | K | I | Ê | U |
|
|
|
Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: KHÁNG CHIẾN.
- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi đã ghi:
“Càn khôn bĩ rồi lại thái
Nhật nguyệt hối rồi lại minh
Nghìn thu vết nhục nhã sạch làu
Muôn thuở nền thái bình vững chắc”
Với vị trí địa chiến lược quan trọng, từ rất sớm, dân tộc Việt Nam đã phải thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Hầu hết các cuộc chiến tranh chống
xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của người Việt đều giành thắng lợi nhưng cũng có ba cuộc kháng chiến không thành công. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, chúng ta sẽ lí giải được vì sao lại diễn ra hiện thực lịch sử như vậy? Qua đó, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Chiến tranh bảo về Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945).
Hoạt động 1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc
(Nội dung chuẩn bị trước ở nhà)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng kĩ thuật KWLH, yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà, điền câu trả lời vào ô số 1, 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoàn thành 2 ô K, W trước ở nhà. 2 ô L, H sẽ hoàn thành trong quá trình học tập chủ đề. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận GV thu Phiếu học tập số 1 của HS, tổ chức cho HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học (ô K, W). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và tổ chức cho HS bước vào nội dung chính của bài học. | 1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc (Nội dung chuẩn bị trước ở nhà) Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. | |||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
- Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.
- Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Vị trí chiến lược của Việt Nam Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1a SHS tr.43 và trả lời câu hỏi: Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm: + Hình 12.1 (Bài 12, SHS tr.77). + Lược đồ vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát lược đồ, tìm hiểu thông tin, tư liệu do GV cung cấp và HS tự sưu tầm được. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày nội dung: + Vị trí địa chiến lược của Việt Nam. + Tác động của vị trí địa lí đến lịch sử dân tộc. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
| 2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam 2.1. Vị trí chiến lược của Việt Nam - Có vị trí địa chính trị quan trọng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương: + Phía đông là vịnh Bắc Bộ và Biển Đông. + Phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia. + Phía bắc giáp Trung Quốc. + Phía nam vừa giáp Biển Đông, vừa có phần thuộc vịnh Thái Lan. - Tác động của vị trí chiến lược đến lịch sử dân tộc: + Là cầu nối giữa Đông Bắc Á và Đông Nam Á. + Nằm trên trục đường giao thông quan trọng của các tuyến hàng hải, thương mại nhộn nhịp nhất châu Á. + Trấn giữ tuyến kinh tế - thương mại hàng hải chiến lược giữa vịnh Thái Lan và biển Đông. + Là cửa ngõ đi vào châu Á từ Thái Bình Dương.
|
Nhiệm vụ 2 : Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1b SHS tr.43, kết hợp đọc mục Em có biết và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. - GV trình chiếu cho HS một số hình về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam và hướng dẫn HS phân tích các nội dung sau: + Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là gì? + Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược. + Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SHS và quan sát hình ảnh GV cung cấp, thảo luận để phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2.2. Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam - Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược: + Xâm chiếm độc lập, chủ quyền, lãnh thổ, biển đảo, thủ tiêu nền độc lập dân tộc Việt Nam. + Nhanh chóng đặt ách thống trị. - Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam: + Bảo vệ nền an ninh, toàn vẹn lãnh thổ, nền độc lập tự do của tổ quốc và quyền tự quyết của dân tộc. + Ngăn chặn âm mưu bành trướng xuống phía nam của phong kiến phương Bắc, tạo ra sức mạnh mới cho dân tộc. + Xây dựng và phát triển kho tàng nghệ thuật quân sự chống xâm lược của Việt Nam. |
Hoạt động 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.1 – 7.4, mục Em có biết, thông tin trong mục 2a, 2b SGK tr.44 – 46, hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống Tống. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Đính kèm bên dưới hoạt động 3) - GV cho HS xem thêm hình ảnh, video về các cuộc kháng chiến (tùy vào thời lượng bài học, thực tế bài giảng). + Kháng chiến chống quân Nam Hán (938): https://www.youtube.com/watch?v=ZPIUuLtRUFY + Kháng chiến chống quân Tống (981)
https://www.youtube.com/watch?v=P1dimC41brI + Kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) https://www.youtube.com/watch?v=3QpVE2cg_E0 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, khai thác lược đồ, hình ảnh, tư liệu mục Em có biết, lập bảng thống kê theo Phiếu học tập số 2 hoặc vẽ sơ đồ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic). - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời các nhóm hoạt động có hiệu quả sẽ báo cáo trước. - GV và HS quan sát kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm còn lại bổ sung, phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống Kết quả Phiếu học tập số 2: Đính kèm bên dưới Hoạt động 3. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
|
Hoạt động 4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.5 – 7.10, mục Em có biết, thông tin trong mục 3c, 3d, 3e SGK tr.47 – 54, hoàn thành Phiếu học tập số 3: Trình bày diễn biến chính, kết quả của kháng chiến ba lần chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Đính kèm bên dưới hoạt động 4) - GV cho HS xem thêm hình ảnh, video về các cuộc kháng chiến (tùy vào thời lượng bài học, thực tế bài giảng). + Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần: https://www.youtube.com/watch?v=BDuq30woAM8 + Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258): Bình Lệ Nguyên (1258) Đông Bộ Đầu (1258) + Kháng chiến chống quân Nguyên (1285): Vạn Kiếp - Lục Đầu (1285) Chương Dương cướp giáo giặc (1285) Hàm Tử bắt quân thù (1285) Trận Tây Kết (1285) Truy kích Như Nguyệt - Vạn Kiếp - Vĩnh Bình (1285): + Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288): Chiến thắng Vân Đồn (1288) Ải Nội Bàng (1288) Bạch Đằng lần thứ 3 (1288) + Kháng chiến chống quân Xiêm (1785) Rạch Gầm Xoài Mút - mô phỏng trận thủy chiến xưa https://www.youtube.com/watch?v=wREgKak9V9I&t=12s Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, khai thác lược đồ, hình ảnh, tư liệu mục Em có biết, lập bảng thống kê theo Phiếu học tập số 3 hoặc vẽ sơ đồ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic). - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời các nhóm hoạt động có hiệu quả sẽ báo cáo trước. - GV và HS quan sát kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm còn lại bổ sung, phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 3. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789) Kết quả Phiếu học tập số 32: Đính kèm bên dưới Hoạt động 4. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác