Soạn mới giáo án Lịch sử 11 CTST bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)

Soạn mới Giáo án lịch sử 11 CTST bài Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

BÀI 7: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1945)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.
  • Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
  • Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam. Trình bày được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.
  • Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược và nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.
  • Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  • Có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam, sẵn sàng tham gia công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và đóng góp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: tìm hiểu được các vấn đề về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
  • Giải quyết vấn để và sáng tạo: thu thập được thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được các giải pháp; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam; Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam; Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.
  • Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam; Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược; Giải thích được nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.
  • Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc.
  • Trách nhiệm: sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Máy tính, máy chiếu, micro, bảng hoạt động nhóm, phấn,...
  • Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ các cuộc kháng chiến.
  • Phiếu học tập số 1: Bảng KWHL để tìm hiểu mục tiêu bài học.
  • Phiếu học tập số 2: “Bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc kháng chiến trong lịch sử chiến tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam” theo các tiêu chí:

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Lãnh đạo

Những trận đánh lớn

Kết quả/

ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự/ Bài học kinh nghiệm

1

Kháng chiến chống quân Nam Hán và chiến thắng Bạch Đăng năm 938.

?

?

?

?

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981.

?

?

?

?

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 1075 - 1077

?

?

?

?

4

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên

?

?

?

?

5

Cuộc kháng chiến chống quân xâm Xiêm năm 1785

?

?

?

?

6

Cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789.

?

?

?

?

  • Phiếu học tập số 3: bảng so sánh nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử 11.
  • Đọc trước SHS tìm hiểu bài học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, tìm ô chữ chủ đề liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: HS tìm được ô chữ chủ đề liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi Ô chữ bí mật.

+ HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học qua các câu thơ về anh hùng dân tộc Việt Nam trong các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

+ 2 nhóm có quyền lựa chọn bất cứ ô chữ nào để giải đố.

+ Nhóm nào giải đúng ô chữ sẽ được cộng điểm.

- GV lần lượt đọc các ô chữ hàng ngang:

+ Ô số 1 (10 chữ cái): Người anh hùng trẻ tuổi chống giặc Ân, bảo vệ Tổ quốc.

“Rồng nấp ba năm ai biết chỉ

Vùng lên một sớm tỏ thiên uy

Roi vàng phá giặc, trời rung động,

Ngựa sắt đè mây, truyện cổ kì?

+ Ô số 2 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Lý, có công phá Tống, bình Chiêm, giữ yên bờ cõi.

Giết giặc Chiêm Thành đầy đũng khí

Phò vua Đại Việt toả trong ngoài

Khoan hoà trí sĩ dân làm gốc

Sách lược tinh thông địch khiếp hoài.

+ Ô số 3 (9 chữ cái): Tổng đốc thành Hà Nội được mô tả trong thơ của cụ Phó bảng Nguyễn Trọng Tỉnh:

Tay đã cầm bút lại cầm binh...

Giữ thành, thành mất, mất theo thành

Suối vàng ắt hẳn mài gươm bạc

Lòng đỏ thôi đành gửi sử xanh

Di biểu nay còn sôi chính khí

Khiến người thêm trọng bút khoa danh.

+ Ô số 4 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Trần được Cao Bá Quát ca ngợi:

Công lao đầy khoảng trời Nam, sử xanh ghi chép

Uy linh khắp miền Đông hải, sóng cả yên lặng.

+ Ô số 5 (7 chữ cái): Ông là gia nô dưới trướng Trần Quốc Tuấn, có tài bơi lội, lập nhiều công lao lớn, được vua ban danh hiệu Trần triều đệ nhất đô soái thủy quân.

+ Ô chữ chủ đề (10 chữ cái): Tính chất cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhanh trong nhóm và giải các ô chữ hàng ngang.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt giải ô chữ và tìm ra ô chữ chủ đề:

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

T

H

Á

N

H

G

I

Ó

N

G

 

 

2

L

Ý

T

H

Ư

N

G

K

I

T

3

H

O

À

N

G

D

I

U

 

 

 

4

T

R

N

Q

U

C

T

U

N

5

 

 

Y

T

K

I

Ê

U

 

 

 

Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: KHÁNG CHIẾN.

- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: 

Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi đã ghi:

“Càn khôn bĩ rồi lại thái

Nhật nguyệt hối rồi lại minh

Nghìn thu vết nhục nhã sạch làu

Muôn thuở nền thái bình vững chắc”

Với vị trí địa chiến lược quan trọng, từ rất sớm, dân tộc Việt Nam đã phải thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Hầu hết các cuộc chiến tranh chống

xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của người Việt đều giành thắng lợi nhưng cũng có ba cuộc kháng chiến không thành công. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, chúng ta sẽ lí giải được vì sao lại diễn ra hiện thực lịch sử như vậy? Qua đó, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Chiến tranh bảo về Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945).

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc

(Nội dung chuẩn bị trước ở nhà)

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học.
  2. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật KWLH, yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà, điền câu trả lời vào ô số 1, 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng kĩ thuật KWLH, yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà, điền câu trả lời vào ô số 1, 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(Đính kèm phía dưới Hoạt động 1)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoàn thành 2 ô K, W trước ở nhà. 2 ô L, H sẽ hoàn thành trong quá trình học tập chủ đề.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

GV thu Phiếu học tập số 1 của HS, tổ chức cho HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học (ô K, W).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và tổ chức cho HS bước vào nội dung chính của bài học.

1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc

(Nội dung chuẩn bị trước ở nhà)

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

CÂU HỎI

HS ĐIỀN THÔNG TIN

KNOW

Kháng chiến là gì? Em biết gì về các cuộc kháng chiến của người Việt trong lịch sử? Kể tên một số cuộc kháng chiến giành được thắng lợi trong thời kì này.

HS điền những thông tin mình đã biết về các cuộc kháng chiến của người Việt.

WHAT

Theo em, học lịch sử dân tộc có cần thiết cho bản thân không? Em muốn tìm hiểu thêm điều gì có liên quan các anh hùng dân tộc, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam trong lịch sử?

HS điền những thông tin mình muốn biết về lịch sử (các anh hùng dân tộc, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt thời Bắc thuộc).

LEARN

Nêu ý nghĩa và rút ra được những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

Sau khi học xong chủ đề, HS có khả năng nêu ý nghĩa và rút ra được những bài học lịch sử từ các cuộc kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

HOW

Những bài học lịch sử, những nghệ thuật quân sự nào của ông cha trong thời kì này được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Sau khi học xong chủ đề, HS tìm được những bài học lịch sử, những nghệ thuật quân sự của ông cha trong thời kì này được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Hoạt động 2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, cung cấp tư liệu, lược đồ, nêu vấn đề cho HS nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi:

- Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.

- Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí địa chiến lược của Việt Nam; vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Vị trí chiến lược của Việt Nam

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1a SHS tr.43 và trả lời câu hỏi: Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm:

+ Hình 12.1 (Bài 12, SHS tr.77).

+ Lược đồ vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát lược đồ, tìm hiểu thông tin, tư liệu do GV cung cấp và HS tự sưu tầm được.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày nội dung:

+ Vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

+ Tác động của vị trí địa lí đến lịch sử dân tộc.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

-  GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

 

2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2.1. Vị trí chiến lược của Việt Nam

- Có vị trí địa chính trị quan trọng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương:

+ Phía đông là vịnh Bắc Bộ và Biển Đông.

+ Phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia.

+ Phía bắc giáp Trung Quốc.

+ Phía nam vừa giáp Biển Đông, vừa có phần thuộc vịnh Thái Lan.

- Tác động của vị trí chiến lược đến lịch sử dân tộc:

+ Là cầu nối giữa Đông Bắc Á và Đông Nam Á.

+ Nằm trên trục đường giao thông quan trọng của các tuyến hàng hải, thương mại nhộn nhịp nhất châu Á. + Trấn giữ tuyến kinh tế - thương mại hàng hải chiến lược giữa vịnh Thái Lan và biển Đông.

+ Là cửa ngõ đi vào châu Á từ Thái Bình Dương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2 : Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1b SHS tr.43, kết hợp đọc mục Em có biết  và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- GV trình chiếu cho HS một số hình về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam và hướng dẫn HS phân tích các nội dung sau:

+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là gì?

+ Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS và quan sát hình ảnh GV cung cấp, thảo luận để phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

-  GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2.2. Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

- Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược:

+ Xâm chiếm độc lập, chủ quyền, lãnh thổ, biển đảo, thủ tiêu nền độc lập dân tộc Việt Nam.

+ Nhanh chóng đặt ách thống trị.

- Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam:

+ Bảo vệ nền an ninh, toàn vẹn lãnh thổ, nền độc lập tự do của tổ quốc và quyền tự quyết của dân tộc.

+ Ngăn chặn âm mưu bành trướng xuống phía nam của phong kiến phương Bắc, tạo ra sức mạnh mới cho dân tộc.

+ Xây dựng và phát triển kho tàng nghệ thuật quân sự chống xâm lược của Việt Nam.

Hoạt động 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống Tống.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.1 – 7.4, mục Em có biết, thông tin trong mục 2a, 2b SGK tr.44 – 46, hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống Tống.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.1 – 7.4, mục Em có biết, thông tin trong mục 2a, 2b SGK tr.44 – 46, hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống Tống.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(Đính kèm bên dưới hoạt động 3)

- GV cho HS xem thêm hình ảnh, video về các cuộc kháng chiến (tùy vào thời lượng bài học, thực tế bài giảng).

+ Kháng chiến chống quân Nam Hán (938):

https://www.youtube.com/watch?v=ZPIUuLtRUFY

+ Kháng chiến chống quân Tống (981)

 

https://www.youtube.com/watch?v=P1dimC41brI

+ Kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077)

https://www.youtube.com/watch?v=3QpVE2cg_E0

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, khai thác lược đồ, hình ảnh, tư liệu mục Em có biết, lập bảng thống kê theo Phiếu học tập số 2 hoặc vẽ sơ đồ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic).

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời các nhóm hoạt động có hiệu quả sẽ báo cáo trước.

- GV và HS quan sát kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm còn lại bổ sung, phản biện.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 2.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống

Kết quả Phiếu học tập số 2: Đính kèm bên dưới Hoạt động 3.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/ Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)

?

?

?

?

?

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (981)

?

?

?

?

?

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

?

?

?

?

?

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/ Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)

Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

Ngô Quyền

Ngô Quyền vận dụng thủy triều lên xuống, cho thuyền nhẹ khiêu chiến

Mở đầu thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc

- Triệt tiêu nội phản, làm yên lòng dân.

- Tận dụng điều kiện tự nhiên, biết chớp thời cơ, chọn thời cơ giặc suy yếu dùng mưu kế đánh giặc.

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (981)

Lục đầu giang, sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

Lê Hoàn

- Trận Lục đầu giang: Lê Hoàn, đánh giặc ngay khi chúng vừa xâm phạm, phá kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.

- Trận sông Bạch Đằng: Lê Hoàn thực hiện kế hoạch đóng cọc, mai phục, chặn đánh giặc ở sông Bạch Đằng.

- Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống rút chạy.

- Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững.

“Tiên phát chế nhân”, chủ động tiến công phá sự chuẩn bị của quân Tống, đẩy địch vào thế bị động.

-  Lập phòng tuyến trên sông Như Nguyệt, phối hợp giữa quân đội chủ lực của triều đình với lực lượng vũ trang của nhân dân, dựa vào chiến tuyến đánh phòng ngự, thực hành phản công, đánh phục kích, tập kích tiêu hoa địch.

- Đánh vào tâm lí địch, chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh.

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

Phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh)

Lý Thường Kiệt

Trận quyết chiến  lược trên phòng tuyến Như Nguyệt: đánh bại các nỗ lực vượt sông của quân xâm lược Tống; chủ động giảng hòa kết thúc chiến tranh.

Quân Tống thất bại. Nhà Tống phải trả lại đất Quảng Nguyên (Cao Bằng).

 Hoạt động 4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789)

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nội dung chính của kháng chiến ba lần chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789).
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.5 – 7.10, mục Em có biết, thông tin trong mục 3c, 3d, 3e SGK tr.47 – 54, hoàn thành Phiếu học tập số 3: Trình bày diễn biến chính, kết quả của kháng chiến ba lần chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789).
  3. Sản phẩm: Phiếu bài tập số 3 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 7.5 – 7.10, mục Em có biết, thông tin trong mục 3c, 3d, 3e SGK tr.47 – 54, hoàn thành Phiếu học tập số 3: Trình bày diễn biến chính, kết quả của kháng chiến ba lần chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

(Đính kèm bên dưới hoạt động 4)

- GV cho HS xem thêm hình ảnh, video về các cuộc kháng chiến (tùy vào thời lượng bài học, thực tế bài giảng).

+ Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần:

https://www.youtube.com/watch?v=BDuq30woAM8

+ Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258):

Bình Lệ Nguyên (1258)

Đông Bộ Đầu (1258)

+ Kháng chiến chống quân Nguyên (1285):

Vạn Kiếp - Lục Đầu (1285)

Chương Dương cướp giáo giặc (1285)

Hàm Tử bắt quân thù (1285)

Trận Tây Kết (1285)

Truy kích Như Nguyệt - Vạn Kiếp - Vĩnh Bình (1285):

+ Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288):

Chiến thắng Vân Đồn (1288)

Ải Nội Bàng (1288)

Bạch Đằng lần thứ 3 (1288)

+ Kháng chiến chống quân Xiêm (1785)

Rạch Gầm Xoài Mút - mô phỏng trận thủy chiến xưa

https://www.youtube.com/watch?v=wREgKak9V9I&t=12s

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, khai thác lược đồ, hình ảnh, tư liệu mục Em có biết, lập bảng thống kê theo Phiếu học tập số 3 hoặc vẽ sơ đồ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic).

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời các nhóm hoạt động có hiệu quả sẽ báo cáo trước.

- GV và HS quan sát kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm còn lại bổ sung, phản biện.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 3.

- GV chuyển sang nội dung mới.

4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789)

Kết quả Phiếu học tập số 32: Đính kèm bên dưới Hoạt động 4.

Soạn mới giáo án Lịch sử 11 CTST bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án lịch sử 11 chân trời mới, soạn giáo án lịch sử 11 chân trời bài Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945), giáo án lịch sử 11 chân trời

Soạn giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay