Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 6: LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
BÀI 12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ GV đặt câu hỏi liên quan đến chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các ô chữ liên quan đến biển đảo Việt Nam.
- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:
+ Ô chữ số 1 ( (5 chữ cái): Vùng biển đẹp ở miền Trung Việt Nam, được tạp chí Forbes của Mỹ bình chọn là một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh trong năm 2006.
+ Ô chữ số 2 (10 chữ cái): Đảo có tiềm năng dầu khí to lớn thuộc vịnh Bắc Bộ, có diện tích 2.5km2 cách đất liền Việt Nam 110 km.
+ Ô chữ số 3 (8 chữ cái): Hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Ô chữ số 4 (6 chữ cái): Vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
+ Ô chữ số 5 (7 chữ cái): Quần đảo ở Việt Nam được xem là một thế giới san hô với hơn 100 loài, tạo thành một phần của vòng cung san hô ngắm dọc bờ biển Đông Nam của lục địa châu Á.
+ Ô chữ số 6 (9 chữ cái): Vịnh nằm ở phía Tây Bắc Biển Đông, phía Tây được bao bọc bởi bờ biển và hải đảo của miền Bắc Việt Nam.
+ Ô chữ số 7 (11 chữ cái): Vịnh nằm ở Việt Nam nằm ở phía Tây Nam của Biển Đông, được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
+ Ô chữ số 8 (5 chữ cái): Bãi biển thuộc thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố 20km về hướng Đông Nam.
+ Ô chữ chủ đề (8 chữ cái): Biển duy nhất nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | M | Ỹ | K | H | Ê |
|
|
|
|
|
|
2 | B | Ạ | C | H | L | O | N | G | V | Ĩ |
|
3 |
| T | R | Ư | Ờ | N | G | S | A |
|
|
4 |
| C | Ô | N | Đ | Ả | O |
|
|
|
|
5 |
| H | O | À | N | G | S | A |
|
|
|
6 | V | Ị | N | H | B | Ắ | C | B | Ộ |
|
|
7 | V | Ị | N | H | T | H | Á | I | L | A | N |
8 |
| Đ | Ồ | S | Ơ | N |
|
|
|
|
|
Ô chữ chủ đề: BIỂN ĐÔNG.
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về biển, đảo có trong các ô chữ:
Biển Mỹ Khê (Đà Nẵng) | Đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) |
Đảo Trường Sa (Khánh Hòa) | Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) |
Quần đảo Hoàng Sa (Quảng Nam, Đà Nẵng) | Vịnh Bắc Bộ |
Vịnh Thái Lan | Biển Đồ Sơn (Hải Phòng) |
Biển Đông |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Vậy, Biển Đông có vị trí như thế nào? Biển Đông có tầm quan trọng chiến lược ra sao? Các đảo, quần đảo ở Biển Đông, quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có tầm quan trọng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ hơn trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí của Biển Đông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV tổ chức cho các nhóm quan sát nhanh Hình 2, thông tin mục 1 SGK tr.74, 75 và chơi trò chơi Nhà sử học thông thái. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời mỗi câu hỏi trong vòng 20 giây: + Biển Đông có diện tích bao nhiêu? Lớn thứ mấy trên thế giới ? + Biển Đông nằm ở đại dương nào? Trải dài trên những vĩ độ nào? + Xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với nước ta.
- GV cung cấp thêm cho HS lược đồ, video, hướng dẫn HS tổng hợp, chốt lại kiến thức và trả lời câu hỏi: + Xác định vị trí của Biển Đông. + Kể tên các vùng và lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông. Bản đồ Biển Đông https://www.youtube.com/watch?v=ySOz3-RVC28 (Từ đầu đến 0s31p). - GV mở rộng kiến thức, kết hợp khai thác mục Em có biết SGK tr.75, tiếp tục thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Nêu tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm xác định vị trí và kể tên các vùng, lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông: + Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,… + Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa theo vĩ độ và mùa. + Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần. Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão hình thành và hoạt động trên Biển Đông (từ tháng 5 đến hết tháng 10). → Vị trí, địa lí và khí hậu đặc biệt tạo cho vùng Biển Đông sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vị trí của Biển Đông - Vị trí của Biển Đông: + Biển Đông là biển thuộc Thái Bình Dương. + Trải rộng từ khoảng 3°N đến 26°B và khoảng 100°Ð đến 121°Đ trải dài khoảng 3 000 km theo trục đông bắc - tây nam. + Nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là một trong những biển lớn nhất thế giới, có diện tích khoảng 3,5 triệu km2 (gấp khoảng 1,5 lần diện tích Địa Trung Hải và 8 lần Biển Đen,...). + Là biển tương đối kín vì các đường thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương đều có đảo, quần đảo bao bọc. - Vùng và lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông: Biển Đông được bao bọc bởi 9 nước: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia, một vùng lãnh thổ là Đài Loan.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông
- Nhóm 1: Giải thích vai trò quan trọng chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải.
- Nhóm 2: Giải thích vì sao Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở châu Á – Thái Bình Dương.
- Nhóm 3: Phân tích vai trò của nguồn tài nguyên thiên nhiên biển đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước trong khu vực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt và nêu câu hỏi định hướng: Là một trong những biển lớn nhất thế giới, trải dài khoảng 3 000 km với độ sâu trung bình khoảng 1 140 m, Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào? - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Hoàn thành Phiếu học số 1, tìm hiểu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông. + Nhóm 1: Khai thác thông tin mục 2a SGK tr.75 và trả lời câu hỏi: Giải thích vai trò chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế. + Nhóm 2: Khai thác mục Em có biết, thông tin mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.75, 76 và trả lời câu hỏi: Giải thích vì sao Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở Châu Á – Thái Bình Dương. + Nhóm 3: Khai thác Hình 3, Hình 4, tư liệu, thông tin mục 2c SGK tr.76, 77 và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò của nguồn tài nguyên thiên nhiên biển đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước trong khu vực. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV cung cấp thêm một số hình ảnh, video liên quan đến tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV tổ chức hoạt động nối tiếp, cho HS cả lớp chơi trò chơi Nhà hải dương học - Nhìn biểu tượng và đoán tên các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. - GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1 theo nội dung được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện lần lượt HS nêu đáp án trò chơi:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận, hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ TẦM QUAN TRỌNG CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG
https://www.youtube.com/watch?v=yCjyiLf4nzk
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác