Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG
(4 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ GV đặt câu hỏi liên quan đến chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các ô chữ liên quan đến chủ đề Việt Nam và Biển Đông.
- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:
+ Ô chữ số 1 (6 chữ cái): Vịnh biểu được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới bài tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
+ Ô chữ số 2 (8 chữ cái): Một tỉnh nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam có điểm cực đông trên đất liền của nước ta.
+ Ô chữ số 3 (3 chữ cái): Địa phương có bộ Cửu đỉnh được đúc trong hai năm (1835-1837) dưới thời vua Minh Mạng, khắc 3 vùng biển của Việt Nam.
+ Ô chữ số 4 (6 chữ cái): Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam với nhiều bể trầm tích.
+ Ô chữ số 5 (11 chữ cái): Vịnh và đảo nào kết hợp tạo thành 1 trong 21 khu du lịch quốc gia đầu tiên ở Việt Nam.
+ Ô chữ số 6 (8 chữ cái): Tính chất của quần đảo có vị trí quan trọng trong xây dựng sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
+ Ô chữ số 7 (11 chữ cái): Lễ hội biển nổi tiếng diễn ra hàng năm của cư dân vùng biển miền trung và miền nam Việt Nam từ Quảng Bình đến Cà Mau.
+ Ô chữ số 8 (13 chữ cái): Vai trò của hệ thống đảo quần đảo có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Ô chữ chủ (15 chữ cái): Một trong những nghi lễ truyền thống của làng An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn được ghi danh là di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | L | Ă | N | G | C | Ô |
|
|
|
|
|
|
|
2 | K | H | Á | N | H | H | Ò | A |
|
|
|
|
|
3 |
| H | U | Ế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| D | Ầ | U | K | H | Í |
|
|
|
|
|
|
5 | H | Ạ | L | O | N | G | C | Á | T | B | À |
|
|
6 | T | I | Ề | N | T | I | Ê | U |
|
|
|
|
|
7 | L | Ễ | N | G | H | I | N | H | Ô | N | G |
|
|
8 | A | N | N | I | N | H | H | À | N | G | H | Ả | I |
Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: LỄ KHAO LỀ THẾ LÍNH.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Việt Nam có 28 tỉnh, thành phố giáp biển, cứ 100 km2 lãnh thổ đất liền có 1 km bờ biển, cao gấp 6 lần tỉ lệ trung bình của thế giới. Vậy biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước? Việc bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông được thực hiện ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Việt Nam và Biển Đông.
Hoạt động 1. Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông
- Trình bày được các nguồn lợi mà Biển Đông đem lại về quốc phòng, an ninh và kinh tế đối với Việt Nam.
- Có kĩ năng khai thác lược đồ, tư liệu,…. để tìm hiểu lịch sử, hiểu được tầm quan trọng của Biển Đông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền biên giới, biển đảo.
- Nhóm 1, 3: Trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- Nhóm 2, 4: Nêu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế. Liên hệ với địa với địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết (tỉnh/thành phố), chỉ ra một số vai trò của biển đối với phát triển kinh tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Về quốc phòng, an ninh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: + Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía (đông, nam và tây nam) và có đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang. + Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát, khai thác Hình 2 SGK tr.74 và trả lời câu hỏi: Nêu tên các đảo lớn trên Biển Đông, các tỉnh giáp biển. Gợi ý: + Tên các đảo lớn trên Biển Đông: Cô Tô, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải, Phú Quốc,….
+ Từ bắc vào nam, có 28 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có biển: Quảng Ninh, TP. Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang. - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 3: Khai thác Hình 3, mục Em có biết, thông tin mục 1a SGK tr. 81 và trả lời câu hỏi: Trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng an ninh. - GV cung cấp thêm một số tư liệu về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: Đoạn tự liệu sau có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 (hoặc nhóm 3) trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Thể hiện sự quan tâm của Chủ tịch Hồ Chí Minh đến chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc - một bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của Việt Nam, có tầm quan trọng đặc biệt trong xây dựng và phát triển đất nước. → Quân dân Việt Nam cần có trách nhiệm với bảo vệ biển đảo đất nước. Bác Hồ trong chuyến ra đảo Cô Tô Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam a. Về quốc phòng, an ninh Biển Đông là tuyến phòng thủ quan trọng bậc nhất ở phía đông với hệ thống các đảo và quần đảo trên biển như “tấm lá chắn” bảo vệ cả vùng trời, vùng biển và vùng đất luền của đất nước. | ||||||||||||||||
Tư liệu: Vịnh Cam Ranh có Quân cảng Cam Ranh, là căn cứ quân sự của Hải quân nhân dân Việt Nam– nơi neo đậu, trực chiến của các tàu ngầm, tàu chiến đấu mặt nước, tàu hàng, tàu khách, thủy cơ. Đây cũng là nơi đóng quân của Lữ đoàn tàu ngầm 189 là đơn vị duy nhất thuộc Binh chủng tàu ngầm, Quân đội nhân dân Việt nam. Vịnh Cam Ranh có đủ 3 yếu tố cơ bản để xếp vào một trong những cảng biển tự tốt vào bậc nhất thế giới: chiều rộng, độ sâu và được che chắn tốt. Cảng Cam Ranh được bao bọc bởi những ngọn núi cao khoảng 400m nên kín gió, vũ khí đặt ở những điểm cao trên núi có thể khống chế được tất cả các khu vực xung quanh quân cảng. Nước sâu, vịnh rộng là nơi lý tưởng có thể tập trung 100 chiến hạm cỡ lớn (10.000 tấn). Vị trí thuận lợi cho phép cảng Cam Ranh trở thành pháo đài khó tấn công, dễ thủ. Nếu đặt tên lửa đối không trên núi thì toàn bộ vùng trời eo biển Malacca và eo biển Singapore đều nằm trong tầm bắn tên lửa. Hệ thống ra-đa và giám sát điện tử nơi đâycó thể kiểm soát được khu vực Bắc Ấn Độ Dương, vịnh Persia, biển Hoa Đông và Biển Đông ( gồm cả Hoàng Sa và Trường Sa). Nơi đây cũng gần đường vận tải biển quốc tế nên cũng trở thành trung tâm dịch vụ hậu cần quan trọng. Từ Cam Ranh, có thể kiểm soát tuyến đường vận tải biển quan trọng bậc nhất thế giới, kết nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
| |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2, 4: Khai thác Hình 4, mục Em có biết, thông tin mục 1b SGK tr.81, 82 và trả lời câu hỏi: Nêu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế. - GV cung cấp thêm một số tư liệu về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Liên hệ với địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết (tỉnh/thành phố), chỉ ra một số vai trò của biển đối với việc phát triển kinh tế. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 (hoặc nhóm 4) trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế, trọng điểm. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: HS liên hệ thực tế địa phương. (Gợi ý trả lời câu hỏi: Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | b. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm Phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn: khai thác và nuôi trồng thủy hải sản, dầu khí, giao thông hàng hải, đóng tàu, du lịch. - Trữ lượng cá ở vùng biển Việt Nam có khả năng khai thác hàng năm đạt 2,3 triệu tấn. - Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt khoảng gần 550 triệu tấn dầu, trên 600 tỉ m3 khí. - Vùng ven biển có tiềm năng lớn về quặng sa khoáng: ti-tan, thiếc, vàng, sắt, man-gan, đất hiếm,.. - Đường bờ biển dài, nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên, tạo điều kiện phát triển du lịch, nghỉ dưỡng biển hiện đại: Hạ Long, Cửa Lò, Nha Trang, Phú Quốc,… - Xây dựng các cảng biển nước sâu (Cái Lân, Dung Quất, Cam Ranh,…) và cảng trung bình (Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn,…). → Là cửa ngõ để Việt Nam giao thương với thị trường khu vực và quốc tế. Hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu được vận chuyển bằng đường biển này. - Xây dựng các trạm trung chuyển, dừng chân tiếp nhiên liệu cho tàu thuyền trên quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, phục vụ tuyến đường vận tải biển quốc tế. | ||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
https://www.youtube.com/watch?v=rr2TiV0kAsQ https://www.youtube.com/watch?v=MUdQMN_ehaI Trả lời câu hỏi mở rộng: Vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế ở Đà Nẵng Đà Nẵng có đường bờ biển dài 92 km, nhiều tiềm năng để phát triển mạnh kinh tế biển, đưa lĩnh vực này trở thành động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Khai thác hải sản: Trữ lượng nguồn lợi thủy sản khoảng 1.140.000 tấn, chiếm 43% tổng trữ lượng của cả nước, gồm trên 670 giống, loài. Trong đó, hải sản có giá trị kinh tế cao là 110 loài. Khu vực biển Nam Hải Vân – Bán đảo Sơn Trà có các hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao như rạn san hô, thảm cỏ biển, rong biển và các chủng loại sinh vật quý, là tài sản phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã hội. Theo định hướng quy hoạch của Chính phủ, Đà Nẵng sẽ là một trong 5 trung tâm nghề cá lớn của cả nước trong những năm tới https://www.youtube.com/watch?v=SvUS8dR0B84 - Du lịch biển đảo: Bờ biển Đà Nẵng nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp nằm rải rác từ bắc đến nam như: Nam Ô, Xuân Thiều, Thanh Bình, Tiên Sa, Sơn Trà, Mỹ Khê, Bắc Mỹ An, Non Nước.... Biển Mỹ Khê |
Hoạt động 2. Tìm hiểu lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
- Biết khai thác thông tin, thảo luận và trình bày được quá trình xác lập chủ quyền và quản lí liên tục qua các thời kì lịch sử của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa với những dẫn chứng cụ thể, sinh động, thuyết phục.
- Trình bày được các hoạt động chính trong cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của quốc gia trên Biển Đông.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 5 – Hình 8, Tư liệu 1, 2, mục Em có biết, thông tin mục 2a SGK tr.82 – 86 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày khái quát quá trình xác lập chủ quyền và quản lí liên tục của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 9, 10, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.87, 88 và trả lời câu hỏi: Trình bày nét chính của Việt Nam trong giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trình chiếu cho HS khai thác Tư liệu 1, 2 SGK tr.84, 86 và trả lời câu hỏi: Các Tư liệu 1, 2 cung cấp cho em thông tin gì về hoạt động xác lập, thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác Hình 5 – Hình 8, Tư liệu 1, 2, mục Em có biết, thông tin mục 2a SGK tr.82 – 86 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày khái quát quá trình xác lập chủ quyền và quản lí liên tục của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. + Nhóm 1: Giai đoạn trước năm 1884. + Nhóm 2: Giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1954. + Nhóm 3: Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975. + Nhóm 4: Giai đoạn từ năm 1975 đến nay. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 HS lần lượt nêu nội dung của các tư liệu: + Tư liệu 1: · Là đoạn trích trong “Phủ biên tạp lục” của Lê Quý Đôn, một tài liệu cổ ghi chép cụ thể nhất về việc thực thi và bảo vệ chủ quyền trền Biển Đông thời các chúa Nguyễn. · Thông qua hệ thống các tư liệu gốc, khách quan, xác thực và có giá trị sử liệu cao, Lê Quý Đôn đã giới thiệu tương đối đầy đủ vị trí, đặc điểm tự nhiên của Hoàng Sa, Trường Sa, cũng như cơ cấu tổ chức, chức năng và hoạt động của hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải. + Tư liệu 2: · Đoạn trích trong văn bản của người Pháp góp phần khẳng định đảo Trường Sa thuộc chủ quyền Việt Nam và người Pháp đã tiếp tục thực thi chủ quyền ở đây với tư cách nước bảo hộ. · Minh chứng này cho thấy sự liên tục trong hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo Phiếu học tập số 1. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Từ những bằng chứng cụ thể và quá trình xác lập, thực thi, bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa cho thấy Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo này ngay từ khi hai quần đảo này còn chưa có người khai thác, quá trình đó diễn ra một cách hòa bình, liên tục, không có tranh chấp, không gặp phải sự phản đối của bất kì quốc gia nào. + Trong suốt quá trình đó, Nhà nước Việt Nam luôn có hành động quyết liệt và tích cực để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của quốc gia trên biển và hải đảo. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa a. Quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. | ||||||||||||||||||||||
TƯ LIỆU VỀ QUÁ TRÌNH VIỆT NAM XÁC LẬP CHỦ QUYỀN VÀ QUẢN LÍ ĐỐI VỚI QUẦN ĐẢO HOÀNG SA VÀ QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
https://www.youtube.com/watch?v=sVuG8d5od4M https://www.youtube.com/watch?v=3rRd0Xe-vWM
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác