Soạn mới giáo án Lịch sử 11 KNTT bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX)

Soạn mới Giáo án lịch sử 11 KNTT bài Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THẾ KỈ III TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX)

(5 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và nêu được ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
  • Nêu được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến chính và ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn, phong trào Tây Sơn.
  • Nêu được các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử thông qua việc trình bày được nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc; diễn biến chính và ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn; bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của phong trào Tây Sơn; nêu được bối cảnh lịch sử, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc việc rút ra được những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: nêu được các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: thông qua việc có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
  • Chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua việc thực hiện các công việc cá nhân và nhóm trong quá trình học tập; sẵn sàng tham gia đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV Lịch sử 11, Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực,
  • Tập bản đồ và Tư liệu lịch sử 11.
  • Tranh ảnh về các danh nhân Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ,…
  • Tư liệu lịch sử về các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, khởi nghĩa Lam Sơn, phong trào Tây Sơn,…
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
  3. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui ô chữ, giải các ô chữ hàng ngang liên quan đến các anh hùng dân tộc trong công cuộc giải phóng dân tộc, tìm ô chữ chủ đề liên quan đến nội dung bài học.

- GV trích dẫn cho HS câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lời khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh gợi cho em suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam? Hãy kể tên và chia sẻ hiểu biết của em về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.

  1. Sản phẩm:

- HS tìm được đáp án trò chơi Đố vui ô chữ.

- HS trình bày ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh; hiểu biết về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.

  1. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Đố vui ô chữ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui ô chữ.

- GV nêu nhiệm vụ cho HS thực hiện:

+ Giải các ô chữ hàng ngang liên quan đến anh hùng dân tộc trong công cuộc giải phóng dân tộc.

+ Tìm ô chữ chủ đề liên quan đến nội dung bài học Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

- GV lần lượt đọc câu hỏi cho các ô chữ hàng ngang:

+ Ô chữ số 1 (10 chữ cái): Vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam

“Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân

…Hồng quần nhẹ bước chinh yên,

Đuổi ngay Tô Định dẹp tan biên thành.

Đô kì đóng cõi Mê Linh,

Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.

Ba thu gánh vác sơn hà,

Một là báo phục, hai là bá vương.

+ Ô chữ số 2 (13 chữ cái): Bài thơ dưới đây nói về vị tướng nào?

“…Muốn chém cá kình, đè sóng dữ

Chẳng làm tì thiếp, sống nhờ ai

Múa gươm, xông trận như thần tướng

Cồng đánh, voi gầm tựa sấm oai”.

+ Ô chữ số 3 (10 chữ cái): Người anh hùng áo vải đánh thắng quân Thanh.

+ Ô chữ số 4 (10 chữ cái): Tác giả của Bình Ngô đại cáo và nghệ thuật “mưu phạt tâm công”.

+ Ô chữ số 5 (6 chữ cái): Đoạn thơ dưới đây nói về nhân vật lịch sử nào của Việt Nam?

“Tiết độ sứ, tự xưng, làm chủ giang sơn (…)

Thuật nội trị: coi khoan – giản – an – lạc làm đầu

Phép ngoại giao: lấy nhu – trí – thắng – cương là gốc

Củng cố chính quyền: đặt phủ, lộ, châu, giáp, xã,…cốt giản dị khoan dung

Cải cách điền tô: định thuế, khóa, hộ, binh, lương,…trọng công bằng phép tắc”.

+ Ô chữ số chủ đề (9 chữ cái): Hình thức đấu tranh cao nhất của đông đảo nhân dân bị áp bức bóc lột, nổi lên lật đổ giai cấp thống trị trong nước hoặc giặc ngoại xâm.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, giải các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV quan sát, hướng dẫn HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS xung phong giải các ô chữ hàng ngang, ô chữ chủ đề.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

T

R

Ư

N

G

V

Ư

Ơ

N

G

 

 

 

2

T

R

I

U

T

H

T

R

I

N

H

3

 

Q

U

A

N

G

T

R

U

N

G

 

 

4

 

N

G

U

Y

N

T

R

Ã

I

 

 

5

K

H

Ú

C

T

H

A

D

 

 

 

Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: KHỞI NGHĨA

Nhiệm vụ 2: Đọc đoạn tư liệu và trả lời câu hỏi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đọc câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho HS cả lớp cùng nghe: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”.

 

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Lời khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh gợi cho em suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?

+ Hãy kể tên và chia sẻ hiểu biết của em về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Lòng yêu nước của nhân dân ta.

Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Đồng thời, phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. Từ đó, cố gắng tiếp nối bước cha ông, luôn nỗ lực cống hiến, đưa đất nước sánh ngang với các cường quốc năm châu.

+ Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu: khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, khởi nghĩa Lam Sơn, phong trào Tây Sơn.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy, truyền thống yêu nước chống ngoại xâm, giải phóng dân tộc đã được hun đúc qua tiến trình lịch sử từ thời Bà Trưng, Bà Triệu,… như thế nào? Bài học lịch sử để lại cho ngày nay là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước công nguyên đến cuối thế kỉ XIX).

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và nêu được ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 1, Bảng 1, thông tin mục 1 SGK tr.50 – 52 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Trình bày nét chính về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

- Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc, nhiều cuộc khởi nghĩa giành độc lập của nhân dân Việt Nam đã nổ ra liên tục. Vậy đó là những cuộc khởi nghĩa nào, chúng ta cùng tìm hiểu theo nhóm.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:

Khai thác Hình 1, Bảng 1, thông tin mục 1 SGK tr.50 – 52 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên cuộc khởi nghĩa/ Năm khởi nghĩa

Người lãnh đạo

Chống chính quyền cai trị

Diễn biến chính, kết quả

Ý nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV mở rộng, cung cấp cho HS thêm thông tin, hình ảnh, video về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc (các cuộc khởi nghĩa SGK đề cập và khởi nghĩa cuả Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ - đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

- GV cho HS liên hệ, vận dụng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Trong các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc, em ấn tượng với cuộc khởi nghĩa nào nhất? Vì sao?

+ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đã góp phần hình thành truyền thống quý báu nào của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc?

+ Phân tích ý nghĩa sự ra đời Nhà nước Vạn Xuân. Lý Bí và Triệu Quang Phục đã có đóng góp quý giá nào vào kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày nội dung chính và ý nghĩa của từng cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc theo Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU

TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC

Khởi nghĩa/Phong trào

Hình ảnh, video

1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40)

- Nhân vật tên: Trưng Trắc, Trưng Nhị.

- Quê quán: Mê Linh-Hà Nội.

- Xuất thân: Lạc tướng Mê Linh.

- Trận chiến tiêu biểu: Tấn công quân Đông Hán tại Luy Lâu, Cổ Loa.

https://www.youtube.com/watch?v=FC5Rf5daGz0&t=130s

2. Khởi nghĩa Bà Triệu (248)

- Nhân vật tên: Triệu Thị Trinh (Bà Triệu).

- Quê quán: Quận Cửu Chân.

- Xuất thân: Là em gái của Triệu Quốc Đạt- Huyện lệnh thế lực trong làng.

- Trận chiến tiêu biểu: Trận chiến tấn công thành Tư Phố, giải phóng Giao Châu.

https://www.youtube.com/watch?v=XXB4rvTzjXU

3. Khởi nghĩa Lý Bí (542)

- Nhân vật tên: Lí Bí.

- Quê quán: Giao Châu.

- Xuất thân: Hào trưởng Việt.

- Trận chiến tiêu biểu: Sau khi hạ thành Long Biên, làm chủ Giao Châu.

 

https://www.youtube.com/watch?v=_CsULIRNm74

4. Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII)

- Nhân vật tên: Phùng Hưng.

- Quê quán: làng Đường Lâm.

- Xuất thân: con nhà hào phú, có sức vật trâu, đánh hổ.

- Trận chiến tiêu biểu: đánh chiếm phủ thành Tống Bình.

https://www.youtube.com/watch?v=JWjgHYbpXAo

5. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan

- Nhân vật tên: Mai Thúc Loan.

- Quê quán: thôn Ngọc Trừng, Hoan Châu, nay thuộc huyện Nam Đàn, Nghệ An

- Xuất thân: gia đình ông thuộc vào hàng nghèo khó nhất vùng Kẻ Mỏm đương thời.

- Trận chiến tiêu biểu: khởi nghĩa Hoan Châu.

https://www.youtube.com/watch?v=SkLWzcxcUOw

6. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

- Nhân vật tên:

- Quê quán: Hồng Châu (thuộc địa hạt Bàng Giang, Ninh Giang cũ ở Hải Dương).

- Xuất thân: hào tộc mạnh.

- Trận chiến tiêu biểu: đánh chiếm thủ phủ Đại La.

https://www.youtube.com/shorts/AHDOA14lbwU

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên cuộc khởi nghĩa/ Năm khởi nghĩa

Người lãnh đạo

Chống chính quyền cai trị

Diễn biến chính, kết quả

Ý nghĩa

Hai Bà Trưng

Trưng Trắc, Trưng Nhị

Nhà Hán

- Năm 40, Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội).

- Nghĩa quân đánh chiếm Mê Linh (Hà Nội), Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội), Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).

→ Thái thú Tô Định bỏ chạy về nước. Khởi nghĩa thắng lợi bước đầu, Trưng Trắc lên làm vua.

- Năm 43, khởi nghĩa bị đàn áp, thất bại.

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

- Giành độc lập dân tộc, kết thúc hoàn toàn hơn một nghìn năm Bắc thuộc.

Bà Triệu

Triệu Thị Trinh

Nhà Ngô

- Năm 248, Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa.

- Nhà Ngô huy động lực lớn mới đàn áp được.

Lý Bí

Lý Bí, Triệu Quang Phục

Nhà Lương và nhà Tùy

- Năm 542: Lý Bí khởi nghĩa chống nhà Lương.

- Năm 544: khởi nghĩa thắng lợi, thành lập nước Vạn Xuân. Lý Bí qua đời, Triệu Quang Phục nắm quyền lãnh đạo trực tiếp cuộc khởi nghĩa.

- Năm 545: Triệu Quang Phục chỉ huy nghĩa quân đánh nhà Lương, giành thắng lợi.

- Năm 602: nhà Tùy đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại.

Phùng Hưng

Phùng Hưng

Nhà Đường

- Cuối thế kỉ VIII, Phùng Hưng khởi nghĩa ở Đường Lâm (Hà Nội), đánh chiếm phủ Tống Bình, quản lí đất nước trong một thời gian.

- Nhà Đường đem quân đàn áp, khởi nghĩa thất bại.

 

Trả lời câu hỏi mở rộng:

- Hai Bà Trưng và Bà Triệu đã góp phần hình thành truyền thống quý giá yêu nước của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ  Tổ quốc. Mỗi khi giặc ngoại xâm lâm le bờ cõi nước nhà, người già, thanh niên trai tráng, thậm chí là phụ nữ cũng tham gia chống giặc. Mặc dù là phận nữ nhi, chân tay mềm yếu nhưng khi “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.

- Ý nghĩa sự ra đời Nhà nước Vạn Xuân.

+ Lật đổ ách thống trị của nhà Lương.

+ Đánh dấu bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.

+ Thể hiện ý chí tự cường, tự chủ của dân tộc ta, làm thất bại âm mưu biến nước ta thành một đơn vị hành chính của nhà Lương.

- Đóng góp quý giá của Lý Bí và Triệu Quang Phục vào kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam: lập căn cứ, dựa vào địa hình, địa thế, lấy yếu chống mạnh (lịch sử quân sự gọi là cách đánh du kích).

Hoạt động 2. Tìm hiểu về khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bối cảnh lịch sử, trình bày diễn biến chính và ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 2, thông tin mục 2a SGK tr.52 và trả lời câu hỏi: Trình bày bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 3, 4, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.53, 54 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Điền trên trục thời gian những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 5, Tư liệu 2, thông tin mục 2c SGK tr.54, 55 và hoàn thành Phiếu học tập số 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời, Phiếu học tập số 2, 3 của HS về khởi nghĩa Lam Sơn và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Bối cảnh lịch sử

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 2, thông tin mục 2a SGK tr.52 và trả lời câu hỏi: Trình bày bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- GV cung cấp cho HS thêm một số thông tin, hình ảnh về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- GV yêu cầu các HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

a. Bối cảnh lịch sử

- Trong vòng 20 năm đô hộ Đại Việt, nhà Minh đã thi hành chính sách cai trị, bóc lột nặng nề đối với nhân dân Việt Nam:

+ Về hành chính: đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai trị.

+ Về kinh tế - xã hội: đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, bắt người tài đem về nước phục dịch.

+ Về văn hóa: bắt dân ta phải theo phong tục Trung Hoa, dùng nhiều thủ đoạn để thủ tiêu nền văn hóa Việt.

- Nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Ngỗi, Trần Quý Khoáng,…

→ Bị đàn áp.

- Lê Lợi triệu tập nghĩa sĩ, hào kiệt, xây dựng lực lượng, chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa.

Tư liệu 1: Về phong trào kháng chiến chống quân Minh và nguyên nhân thất bại của phong trào: “Bấy giờ hào kiệt khắp nơi nghe tin đều hưởng ứng (cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng). Người Thanh Hoá là Đồng Mặc, hiệu là Lỗ Lược tướng quân, đánh giết bọn giặc không kể xiết. Nguyễn Ngân Hà tuy không bằng Mặc, nhưng cũng là người trội hơn trong đám hào kiệt. Người Thanh Oai là Lê Nhị giết cha con đô ti Lư Vượng, lại chiếm cứ Từ Liêm, người Minh sợ hãi. Người huyện Thanh Đàm là Lê Khang, người phủ Trường Yên (Nam Định) là Đỗ Cối, Nguyễn Hiệu cũng đem quân chống giặc. Chỉ vì hiệu lệnh bất nhất, quân không có chỉ huy chung, nên sau đều tan vỡ cả.

(Dẫn theo Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sdd, tr. 240)

Tư liệu 2: Về sự tham gia, hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nhân dân: “Tháng 2 năm 1425, Lê Lợi kéo quân đến làng Đa Lôi (xã Nam Kim, Nam Đàn, Nghệ An) thì già, trẻ tranh nhau đem trâu, rượu đến đón và khao quân. Họ đều nói: không ngờ ngày nay lại trông thấy uy nghi của nước cũ. Khi nghĩa quân chia nhau đi lấy đất các châu, huyện, đi đến đâu người ta nghe tiếng là quy phục và nhân dân trong cõi dắt díu nhau đến như đi chợ. Mỗi châu, huyện được giải phóng lại có hàng nghìn trai tráng nô nức gia nhập nghĩa quân. Có những gia đình, hai cha con hoặc mấy anh em cùng xin nhập ngũ…”.

(Dẫn theo Khởi nghĩa Lam Sơn, NXB Khoa học xã hội, 1977, tr.243, 265)

 

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN BỐI CẢNH KHỞI NGHĨA LAM SƠN

- Nhân vật tên: Lê Lợi.

- Quê quán: Thanh Hóa.

- Xuất thân: Hào trưởng Việt.

- Trận chiến tiêu biểu: trận Sách Khôi, chiến dịch Tốt Động – Chúc Động, Bao vây thành Đông Quan, chiến dịch Chi Lăng – Xương Giang.

 
  
  

Lê Lợi triệu tập nghĩa sĩ, hào kiệt, xây dựng lực lượng

Nhiệm vụ 2: Diễn biến chính

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 3, 4, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.53, 54 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Điền trên trục thời gian những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2)

- GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video có liên quan đến diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

- GV thu Phiếu học tập số 2 của HS.

- GV sử dụng phương pháp tường thuật, kết hợp chỉ bản đồ: phân tích các chiến thắng quân sự trên chiến trường Tốt Động – Chúc Động, Chi Lăng – Xương Giang,….

→ Là cơ sở để Lê Lợi và Nguyễn Trãi thúc đẩy các hoạt động dụ hành thành Đông Quan và ngăn chặn đoàn quân tiếp viện của Mộc Thạnh.

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Việc tổ chức Hội thề Đông Quan có ý nghĩa như thế nào?

- GV mở rộng kiến thức, liên hệ, vận dụng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng được những bài học kinh nghiệm nào từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh và đóng góp thêm những gì vào kho tàng ấy?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, lược đồ, video, thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 2 và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 HS nêu diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn và ý nghĩa của việc tổ chức Hội thề Đông Quan.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

b. Diễn biến chính

Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 kết quả Phiếu học tập số 2.

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ DIỄN BIẾN CHÍNH CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN

  
  

https://www.youtube.com/watch?v=7hYLCHS-WHU

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Trả lời câu hỏi mở rộng

Bài học kinh nghiệm từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta được nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng:

- Bộ chỉ huy khởi nghĩa chú trọng tiến hành chiến tranh dựa vào nhân dân, mang tính chất nhân dân.

- Lập căn cứ, tiến hành chiến tranh du kích, phát triển lực lượng, đánh vây thành, diệt viện.

- Kháng chiến lâu dài, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh tâm lí, ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa lịch sử

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 5, Tư liệu 2, thông tin mục 2 SGK tr.54, 55 và hoàn thành Phiếu học tập số 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

1. Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

……………………………………………………….………………………………………………………..

………………………………………………………...

2. Nêu một số hiểu biết của em về bối cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và ý nghĩa của đoạn Tư liệu 2.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 3.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn theo Phiếu học tập số 3.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) theo Phiếu học tập số 3.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Khởi nghĩa Lam Sơn đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn ở cuối bài học này.

- GV chuyển sang nội dung mới.

c. Ý nghĩa lịch sử

Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 3 phía dưới Hoạt động 3.

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

1. Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

- Khởi nghĩa Lam Sơn đã phát triển thành một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, có tính chất nhân dân rộng rãi.

- Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc, đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hóa Đại Việt.

- Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

 

2. Nêu một số hiểu biết của em về bối cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và ý nghĩa của đoạn Tư liệu 2.

- Bối cảnh ra đời Bình Ngô đại cáo:

+ Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ (Lê Lợi) soạn thảo sau khi đánh thắng quân Minh, được công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (1428).

+ Đây là một bản tổng kết, tái hiện lại toàn bộ diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu cờ nghĩa mới phất lên, trải qua những chặng đường máu lửa, trưởng thành trong thử thách hi sinh, giành thế chủ động chiến lược, tiến lên đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.

Trang đầu tiên của bản

Bình Ngô đại cáo

…Xã tắc do đó vững bền,

Non sông từ đây đổi mới.

Để mở nền thái bình muôn thuở,

Để rửa mối sỉ nhục ngàn thu.

- Ý nghĩa của những câu thơ trong Tư liệu 2: thể hiện ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt: bước vào một kỉ nguyên mới độc lập, hòa bình, thịnh vượng trong “vững bền”, hướng về “đổi mới” và “vững chắc” đến muôn đời.

   
   

Hoạt động 3. Tìm hiểu về phong trào Tây Sơn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được bối cảnh lịch sử của phong trào Tây Sơn.

- Trình bày được diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.

- Trình bày được ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

  1. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác mục Em có biết, thông tin mục 3a SGK tr.55, 56 và trả lời câu hỏi: Trình bày bối cảnh lịch sử của phong trào Tây Sơn.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, khai thác Hình 6, Bảng 2, mục Em có biết, thông tin mục 3b SGK tr.56, 57 và hoàn thành Phiếu học tập số 4: Trình bày diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 7, mục Em có biết, thông tin mục 3c và trả lời câu hỏi: Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời, Phiếu học tập số 4 của HS về phong trào Tây Sơn và chuẩn kiến thức của GV.
Soạn mới giáo án Lịch sử 11 KNTT bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX)

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án lịch sử 11 kết nối mới, soạn giáo án lịch sử 11 kết nối bài Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX), giáo án lịch sử 11 kết nối

Soạn giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay