Câu 1: Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Hướng dẫn trả lời:
- Vị trí địa lí: nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Phạm vi lãnh thổ: diện tích: 4,5 triệu km2, gồm 11 quốc gia.
Đối với phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội:
- Do có vị trí địa lý chiến lược nên thuận lợi để trao đổi, giao lưu với các nước xung quanh.
- Do ở vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng nên có điều kiện thuận lợi cho việc chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, tiếp thu có chọn lọc tinh hóa văn hóa thế giới.
Câu 1: Dựa vào hình 12.1, hình 12.2 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Hướng dẫn trả lời:
- Phần đất liền: caác dãy núi chạy theo hướng Bắc- Nam và Tây Bắc- Đông Nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Địa hình bị cắt xẻ mạnh, đồng bằng phù sa tập trung ven biển và hạ lưu sông.
- Phần hải đảo: nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất nên thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. Do giáp biển nên thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, phát triển du lịch biển.
- Nhiều tài nguyên thiên nhiên => thuận lợi cho phát triển công nghiệp
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và một số yếu tố tự nhiên khác => thuận lợi trong phát triển nông nghiệp nhiệt đới, thúc đẩy sản xuất.
– Rừng nhiều thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
1. Dân cư
Câu 1: Dựa vào bảng 12.1, hình 12.3, hình 12.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm dân cư của Đông Nam Á: là khu vực đông dân trên thế giới, mật độ dân số cao, gia tăng dân số khá nhanh, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
– Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
– Cơ cấu dân số trẻ, thành phần dân tộc đa dạng.
- Tác động đến phát triển kinh tế- xã hội:
Thuận lợi: Dân số đông, số lượng dân tương đối trẻ => nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thị trường tiêu thụ lao động rộng lớn, thu hút đầu tư nước ngoài.
Khó khăn: Trình độ lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn thấp.
2. Xã hội
Câu 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:
- Cho biết đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm xã hội:
+ Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc.
+ Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện.
+ Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa.
- Ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực: mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,…sự chênh lệch về trình độ phát triển, ...
1. Tình hình phát triển kinh tế chung
Câu 1: Dựa vào bảng 12.2, 12.3, hình 12.5, 12.6 và thông tin trong bài, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.
Hướng dẫn trả lời:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh song chưa ổn định, gặp phải các thời kì suy thoái.
- Kinh tế phát triển dựa vào sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch rõ rệt, chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
2. Các ngành kinh tế
Câu 1: Dựa vào hình 12.7, hình 12.8 và thông tin trong bài, hãy trình bày và giải thích sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Hướng dẫn trả lời:
♦ Ngành công nghiệp:
- Ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực.
- Xu hướng phát triển:
+ Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao;
- Một số ngành công nghiệp tiêu biểu là: công nghiệp khai thác, công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
♦ Ngành nông nghiệp:
- Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á.
- Xu hướng phát triển: sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
- Một số ngành tiêu biểu: ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi, ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
♦ Ngành dịch vụ:
- Ngành dịch vụ trong khu vực có cơ cấu đa dạng, phát triển mạnh, tỉ trọng GDP của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển: tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Một số ngành tiêu biểu: ngành giao thông vận tải, ngành thương mại, ngành du lịch
Câu 1: Hãy hoàn thành thông tin về ảnh hưởng của một số nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á theo bảng sau:
Hướng dẫn trả lời:
Nhân tố | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội |
Địa hình, đất đai | Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi | - Khó khăn cho giao thông, giao lưu. |
Khí hậu | Có 2 mùa rõ rệt mùa đông lạnh khô và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. | - Thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp. Một số nơi xảy ra thiên tai. |
Sông ngòi | Mạng lưới sông ngòi dày đặc. | Đa dạng sinh vật, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản |
Câu 2: Dựa vào bảng 12.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á so với toàn thế giới, giai đoạn 2000 - 2020. giải thích xu hướng biến động của tăng trưởng kinh tế trong khu vực ở giai đoạn này.
Hướng dẫn trả lời:
Khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thuộc loại cao trên thế giới. Giai đoạn 2000- 2020 tốc độ bình quân mỗi năm là 5.3 % sự tăng trưởng gắn với ổn định xã hội và bảo vệ môi trường đang là vấn đề đặt ra đối với nhiều nước khu vực.