Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 Bài 2: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi (P1). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Hãy kể tên một số công nghệ được ứng dụng trong chăn nuôi mà em biết. Mục đích của việc ứng dụng các công nghệ này là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số công nghệ được ứng dụng trong chăn nuôi mà em biết: chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử, cấy truyền phôi, thụ tinh trong ống nghiệm,...
+ Mục đích của việc ứng dụng các công nghệ này là:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ sinh học có ý nghĩa rất to lớn trong thực tiễn chăn nuôi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi như trong chọn và nhân giống vật nuôi, trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi, trong chế biến thức ăn chăn nuôi, trong xử lí chất thải chăn nuôi. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay – Bài 2: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ sinh sản trong chọn và nhân giống vật nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I.1 SGK trang 13, 14 và trả lời câu hỏi: + Chọn giống vật nuôi dựa vào chỉ thị phân tử là gì? + Trong chăn nuôi, công nghệ MAS được ứng dụng để chọn lọc những tính trạng nào? + Hãy nêu ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử. |
1. Ứng dụng công nghệ sinh sản trong chọn và nhân giống vật nuôi 1.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử - Khái niệm: Chọn giống vật nuôi dựa vào chỉ thị phân tử (MAS) là quá trình chọn lọc gián tiếp, sử dụng thông tin từ các gene đánh dấu (genetic marker) để xác định cấu trúc di truyền (kiểu gene) và dự đoán năng suất của vật nuôi. - Trong chăn nuôi, công nghệ MAS được ứng dụng để chọn lọc những tính trạng: có hệ số di truyền thấp, chỉ số kiểm tra được ở đời sau (sản lượng sữa, thời gian cho sữa, sức khỏe, khả năng sinh sản), các tính trạng không có sẵn tại thời điểm chọn lọc (năng suất, chất lượng thịt), các tính trạng có tính rủi ro và chi phí cao (kháng stress, kháng bệnh). - Ưu điểm: + Cải thiện các tính trạng mong muốn (năng suất cao, kháng bệnh,...). + Tăng cơ hội chọn lọc đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp; những tính trạng mà việc xác định kiểu hình khó khăn, tốn kém hoặc chỉ có thể thực hiện được ở những thế hệ sau. |
Nhiệm vụ 2: Cấy truyền phôi - GV chia HS thành 4 nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu về: + Kĩ thuật cấy truyền phôi là gì? + Nêu ứng dụng của cấy truyền phôi. + Trình bày quy trình công nghệ cấy truyền phôi. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 SGK trang 14, 15 và thực hiện nhiệm vụ: Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu về: + Công nghệ cấy truyền phôi được ứng dụng trong chăn nuôi bò với mục đích gì? + Kĩ thuật gây rụng nhiều trứng đóng vai trò gì trong công nghệ cấy truyền phôi? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung cấy truyền phôi. |
1.2. Cấy truyền phôi - Khái niệm: Cấy truyền phôi là kĩ thuật lấy trứng đã thụ tinh (phôi) cấy vào vòi trứng hoặc tử cung của con cái nhận có trạng thái sinh lí đồng pha. - Ứng dụng: + Phổ biến trong nhân giống nhanh vật nuôi cho thịt, sữa năng suất cao, + Tăng năng suất chăn nuôi, cải thiện khả năng sinh sản và giảm nguy cơ lây bệnh trong quá trình nhân giống. - Quy trình: + Chọn con cái và con nhận. + Gây rụng nhiều trứng ở con cái cho phôi. + Gây động dục đồng pha cho con cái nhận phôi. + Phối giống cho con cái. + Thu hoạch phôi. + Cấy truyền phôi cho con cái nhận. + Con cái nhận mang thai và sinh ra đàn con mang đặc điểm di truyền tốt. - Công nghệ cấy truyền phôi được ứng dụng trong chăn nuôi bò với mục đích: + Giúp tăng năng suất chăn nuôi. + Cải thiện khả năng sinh sản. + Giảm nguy cơ lây bệnh trong quá trình nhân giống. - Vai trò của kĩ thuật gây rụng nhiều trứng trong công nghệ cấy truyền phôi là: + Thu được nhiều phôi. + Tăng năng suất chăn nuôi. |
Nhiệm vụ 3: Thụ tinh trong ống nghiệm - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I.3 SGK trang 15 và trả lời câu hỏi: + Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Hãy nêu vai trò của kĩ thuật này trong chăn nuôi. + Hãy nêu ưu và nhược điểm của công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm trong nhân giống bò sữa và lợn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung thụ tinh trong ống nghiệm. |
1.3. Thụ tinh trong ống nghiệm - Khái niệm: Thụ tinh trong ống nghiệm là công nghệ được ứng dụng để tạo phôi trong phòng thí nghiệm từ trứng của con cái có thành tích di truyền tốt với tinh trùng của con đực có năng suất cao. - Vai trò: + Rút ngắn thời gian nhân giống. + Tăng nhanh số lượng. - Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm trong nhân giống bò sữa: + Ưu điểm: · Rút ngắn thời gian nhân giống. · Tăng nhanh số lượng ở bò sữa cao sản. + Nhược điểm: · Chi phí kĩ thuật thực hiện khá cao. · Đòi hỏi kĩ thuật viên có chuyên môn. - Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm trong nhân giống lợn: + Nhược điểm: Ứng dụng thụ tinh trong ống nghiệm ở lợn cho hiệu quả thấp. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ lên men lỏng trong chế biến thức ăn chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc nội dung mục II SGK trang 16, 17 và trả lời câu hỏi: + Công nghệ lên men lỏng là gì? + Công nghệ này được áp dụng để chế biến thức ăn cho đối tượng vật nuôi nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả làm việc. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung ứng dụng công nghệ lên men lỏng chế biến thức ăn chăn nuôi. |
2. Ứng dụng công nghệ lên men lỏng trong chế biến thức ăn chăn nuôi - Khái niệm: Công nghệ lên men lỏng là quá trình lên men thức ăn dạng lỏng nhờ vi khuẩn lactic và nấm men để hình thành các acid hữu cơ (lactic acid, acetic acid,...), làm thức ăn có vị chua nhẹ. - Áp dụng cho đối tượng: chăn nuôi lợn quy mô trang trại và nông hộ. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều CĐ 1 Bài 2: Ứng dụng công nghệ, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều CĐ 1 Bài 2: Ứng dụng công nghệ