Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 3. Tìm hiểu quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh
- Nêu được những đồ dùng và phụ kiện cần phải chuẩn bị trước khi nuôi mèo.
- Nêu được đặc điểm cơ bản nào cần phải quan tâm khi chọn mèo để nuôi.
- Nêu được tính cần thiết phải đảm bảo nuôi dưỡng, chăm sóc mèo đúng kĩ thuật; những công việc chính cần làm khi nuôi dưỡng, chăm sóc mèo con từ 2 đến 6 tháng tuổi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát các hình trang 38, 39 SCĐHT - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi hình thành kiến thức trang 38, 39 SCĐHT. 1. Cần chuẩn bị những đồ dùng và phụ kiện nào trước khi bắt đầu nuôi mèo? 2. Những đặc điểm cơ bản nào cần phải quan tâm khi chọn mèo? 3. Vì sao cần phải nuôi dưỡng, chăm sóc mèo đúng kĩ thuật? 4. Hãy nêu những công việc chính cần làm khi nuôi dưỡng, chăm sóc mèo con từ 2 đến 6 tháng tuổi. - GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh: https://pethealth.vn/blogs/kien-thuc/cham-soc-meo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi SGK, câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận: Mục 3 trang 38 – 40 SCĐHT. - GV mời HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh theo từng giai đoạn. |
3. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh 3.1. Chuẩn bị cơ sở vật chất - Cát vệ sinh - Khay, nhà vệ sinh - Bát ăn, uống - Trụ cào móng hoặc nhà cây - Thức ăn - Lược chải lông - Sữa tắm chuyên dụng 3.2. Chọn và nuôi mèo - Chọn mèo đã cai sữa, đủ 2 tháng tuổi, khỏe mạnh, nhanh nhẹn, đặc điểm ngoài hình mong muốn, có xuất xứ rõ ràng, tiêm phòng đầy đủ. - Để mèo không bị căng thẳng và dần dần thích nghi với môi trường sống mới. Từng bước cho mèo làm quen với các thành viên trong gia đình và các vật nuôi khác. 3.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc mèo (1) Nuôi dưỡng, chăm sóc mèo con từ 2 đến 6 tháng tuổi - Nuôi dưỡng: Cho mèo ăn nhiều bữa nhỏ, bổ sung chế phẩm calcium. Đảm bảo đủ nước uống. - Chăm sóc: + Vệ sinh bát ăn, uống sạch sẽ sau mỗi bữa ăn. + Tập cho mèo đi vệ sinh đúng chỗ. + Tẩy giun định kì, tiêm vaccine phòng bệnh. + Duy trì thói quan phơi nắng, dành thời gian chơi đùa và vuốt ve mèo. Chải lông cho mèo 1 lần/ngày với giống lông dài và 1 lần/tuần với giống mèo lông ngắn. (2) Nuôi dưỡng, chăm sóc mèo trên 6 tháng tuổi - Nuôi dưỡng: Áp dụng nhiều chế độ ăn uống khác nhau. - Chăm sóc: Chăm sóc giống như giai đoạn trước, không nên đổi chủ khi mèo đã được 2 năm tuổi. |
||||||||||||
Nhiệm vụ 2. Thực hành Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nguyên liệu, vật dụng để làm khay vệ sinh cho mèo. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu nội dung bài thực hành trang 40 SCĐHT và thực hành theo nhóm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm và thực hành theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày, thuyết trình về sản phẩm của nhóm. - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm theo bảng 4.1: Bảng 4.1. Đánh giá kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm. |
Thực hành: Chuẩn bị khay vệ sinh cho mèo (HS thực hành theo nhóm) 1. Chuẩn bị Nguyên liệu: - Khay bằng nhựa/gỗ hình khối chữ nhật. - Cát đen hạt to, khô và sạch Vật dụng: xẻng xúc cát, dao, kéo, cưa, … 2. Cách tiến hành Bước 1. Xử lí nguyên liệu Cát được loại bỏ dị vật, rửa sạch và phơi khô. Bước 2. Khoét 1 lỗ tròn đường kính 20 cm ở chính giữa mặt đứng nhỏ của khay; phía dưới để bờ thẳng cách đáy 7 cm. làm nhẫn cạnh cửa. Bước 3. Trải cát vào khay dày khoảng 3 – 4 cm rồi đặt vào vị trí thích hợp. Yêu cầu sản phẩm: cửa có cạnh đồng đều, nhẵn nhụi, cát khô sạch; nắp đậy kín, chắc chắn. |
Hoạt động 4. Tìm hiểu phòng, trị bệnh cho mèo cảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi hình thành kiến thức trang 41 SCĐHT. 1. Hãy nêu các biện pháp phòng bệnh cho mèo cảnh. 2. Cần làm gì khi mèo có dấu hiệu bị bệnh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận: Mục 4 trang 41 SCĐHT - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại quy trình phòng, trị bệnh cho mèo cảnh. |
4. Phòng, trị bệnh cho mèo cảnh 4.1. Phòng bệnh cho mèo cảnh - Tiêm vaccine đầy đủ, định kì tẩy giun sán và dùng thuốc phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. - Đảm bảo vệ sinh khu vực nuôi, dụng cụ, thức ăn, nước uống. - Định kì khám sức khỏe cho mèo 4.2. Trị bệnh cho mèo cảnh - Báo ngay cho bác sĩ thú y khi thấy dấu hiệu bất thường.
|
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi mục Một số giống mèo bản địa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK trang 37:
Hãy so sánh những đặc điểm về ngoại hình, tính cách và yêu cầu về điều kiện sống của mèo mướp và mèo Xiêm
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận cặp đôi và hoàn thành bài tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại điện 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận:
STT |
Tiêu chí |
Mèo mướp |
Mèo Xiêm |
1 |
Thân hình |
Trung bình, cơ thể săn chắc. |
Dài, thon gọn, mảnh mai |
2 |
Bộ lông |
Ngắn, sọc vằn xám, xám tro, vàng, đen trắng |
Ngắn, bóng. |
3 |
Khuôn mặt |
Mặt dài với mũi nhô ra phía trước |
Mặt dài nhiều góc cạnh |
4 |
Mắt |
Đôi mắt màu vàng đen |
To và xanh thẫm |
5 |
Tính cách |
Hiếu động, bắt chuột giỏi, thích ngủ và tắm nắng |
Hiền lành, thân thiện, thông minh, nhanh nhẹn và nghe lời |
6 |
Yêu cầu về điều kiện sống |
Dễ nuôi, ít cần sự chăm sóc |
Dễ nuôi, thích nghi tốt |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi mục Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK trang 40:
Hãy so sánh việc nuôi dưỡng và chăm sóc giữa mèo dưới 6 tháng tuổi với mèo trên 6 tháng tuổi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bài tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại điện 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận:
Giai đoạn |
Nuôi dưỡng |
Chăm sóc |
Mèo dưới 6 tháng tuổi |
- Ăn nhiều bữa nhỏ trong một ngày. - Khi cho ăn thức ăn mới, giảm dần lượng thức ăn hiện tại và tăng dần lượng thức ăn mới trong khoảng 1-2 tuần. - Bổ sung chế phẩm giàu calcium. - Nước uống luôn đảm bảo đủ để mèo uống tự do. |
- Vệ sinh bát ăn, uống sạch sẽ sau mỗi bữa ăn. - Tập cho mèo đi vệ sinh đúng chỗ. Khay vệ sinh cần được thay cát hằng ngày và rửa ít nhất một lần mỗi tuần. - Tẩy giun sán, tiêm phòng vaccine. - Duy trì thói quen phơi nắng, dành nhiều thời gian chơi đùa, vuốt ve mèo. Chải lông 1 lần/ngày (lông dài), 1 lần/tuần (lông ngắn). |
Mèo trên 6 tháng tuổi |
- Có thể áp dụng nhiều chế độ ăn uống khác nhau. |
- Thời gian huấn luyện mèo giảm đi. - Mức độ thân thiện đã giảm cho nên không đổi chủ khi mèo đã được 2 năm tuổi. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về một giống mèo nuôi tại địa phương
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1.
Nhóm: .... Lớp: .... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hãy kể tên và nêu một số đặc điểm về ngoại hình, tính cách và yêu cầu về điều kiện sống của một số giống mèo khác được nuôi tại địa phương. Gợi ý trả lời: Mô tả một số giống mèo khác được nuôi tại địa phương theo mẫu bảng dưới đây.
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hoàn thành yêu cầu của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi mục Phòng, trị bệnh cho mèo cảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm, thực hiện hoạt động tại nhà và hoàn thành phiếu học tập số 2.
Nhóm: ………………………………… Lớp: ................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Giả sử em chuẩn bị mua một con mèo mới tách mẹ lúc 3 tháng tuổi về nuôi tại nhà. Hãy lập kế hoạch để nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho con mèo này. Gợi ý trả lời: Lập kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn khác nhau: 1. Chuẩn bị cơ sở vật chất 2. Những lưu ý khi nhận mèo về nuôi 3. Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc 4. Biện pháp phòng, trị bệnh |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bài tập tại nhà.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại điện các nhóm trình bày kết quả thảo luận vào buổi học sau.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho chim cảnh.
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng,, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng,