Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 KNTT CĐ 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3)

Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Hoạt động 4. Tìm hiểu chuyển động của vật trong trường hấp dẫn của Trái Đất

  1. Mục tiêu:

- Thông qua mô hình thí nghiệm của Newton, HS tìm hiểu chuyển động của vật trong trường hấp dẫn của Trái Đất.

  1. Nội dung:

- GV giới thiệu với HS thí nghiệm mô tả ucar Newton như Hình 1.12 SGK và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ ở trang 12 SGK

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thảo luận và trình bày hoạt động ở trang 12 SGK.

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận, tìm hiểu của về chuyển động của vật trong trường hấp dẫn của Trái Đất, câu trả lời cho các hoạt động trong SGK – tr12, 13
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu cho HS thí nghiệm mô tả của Newton như Hình 1.12

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để thảo luận và trình bày hoạt động 1 ở trang 12 SGK

Hoạt động 1 (SGK – tr12)

Giả sử đỉnh núi trong thí nghiệm tưởng tượng của Newton có độ cao là 300 m, bán kính và khối lượng của Trái Đất lần lượt là 6 400 km và 6.1024 kg. Hãy xác định:

1. Gia tốc do lực hấp dẫn của Trái Đất gây ra cho viên đạn bắn ra.

2. So sánh lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên viên đạn với lực hướng tâm của nó khi viên đạn chuyển động tròn.

- GV gợi ý cho HS vận dụng biểu thức lực hấp dẫn, tính gia tốc theo định luật II Newton, biểu thức lực hướng tâm để giúp HS vận dụng biểu thức lực hấp dẫn trong một số trường hợp đơn giản.

- Sau khi HS trình bày, GV biểu diễn lên bảng hoặc trình chiếu để hình thành biểu thức 1.2 SGK.

- GV tiếp tục giao cho HS thực hiện nhiệm ở hoạt động tiếp theo để xây dựng biểu thức 1.3 SGK

Hoạt động 1 (SGK – tr12)

Từ biểu thức (1.2) hãy chứng tỏ rằng, tại mỗi vị trí ở gần bề mặt của Trái Đất trong một phạm vi không lớn thì g là hằng số. Tính giá trị của g khi đó.

- Sau khi HS trình bày, GV trình chiếu hoặc viết lên bảng quá trình rút ra biểu thức 1.3 SGK

- GV yêu cầu HS làm bài tập trong hoạt động ở trang 13

Hoạt động (SGK – tr13)

Tính gia tốc rơi tự do của vật ở các độ cao khác nhau như mô tả trong bảng sau:

Vị trí vật rơi

Độ cao so với mặt nước biển (km)

Gia tốc rơi tự do (m/s2)

Đỉnh Fansipan

3,1

?

Đỉnh Everest

8,8

?

 

- GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho nhóm HS tìm hiểu về máy đo trọng lực và bản đồ trọng lực của Trái Đất.

+ HS làm việc nhóm ngoài giờ học để tìm hiểu và xây dựng báo cáo theo nhiệm vụ GV giao.

+ Sản phẩm dự án có thể là video - clip HS tự quay và trình bày hoặc bản báo cáo, bài trình bày, trình chiếu về các nội dung trên.

+ Thực hiện dự án tìm hiểu về máy đo trọng lực và bản đồ trọng lực của Trái Đất

·      Bước 1. Xác định nhiệm vụ: Tìm hiểu về máy đo trọng lực và bản đồ trọng lực của Trái Đất.

·      Bước 2. Xác định hình thức báo cáo kết quả tìm hiểu được.

·      Bước 3. Xây dựng kế hoạch và thời gian thực hiện việc tìm hiểu các nội dung trên.

·      Bước 4. Thống nhất tiêu chí đánh giá dự án đảm bảo nếu được các nội dung tìm hiểu ở trên.

·      Bước 5. Thực hiện theo kế hoạch đã đề ra để hoàn thành sản phẩm trong đó có các tài liệu đa phương tiện chứa các thông tin về các nội dung đã tìm hiểu được.

·      Bước 6. Báo cáo và đánh giá dự án đã thực hiện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát thí hình ảnh, video, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- HS làm việc nhóm ngoài giờ thực hiện dự án tìm hiểu về máy đo trọng lực và bản đồ trọng lực của Trái Đất

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày về dự án tìm hiểu về máy đo trọng lực và bản đồ trọng lực của Trái Đất (tiết học sau)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

IV. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRONG TRƯỜNG HẤP DẪN CỦA TRÁI ĐẤT

HĐ1 (SGK – tr12)

1. Vận dụng biểu thức định luật hấp dẫn:

Gia tốc của viên đạn do lực hấp dẫn với Trái Đất gây ra là:

 

             

               

 2. Khi viên đạn chuyển động tròn đều với vận tốc 8 km/s thì lực hướng tâm của viên đạn là:

Lực hướng tâm khi vật chuyển động tròn gần bằng lực hấp dẫn tác dụng lên vật, với sai số 2%

Hoạt động 2 (SGK – tr12)

Từ biểu thức

Suy ra:

Vận dụng biểu thức  với a rất nhỏ so với 1 nên ta có:

Đại lượng , như vậy với độ cao h cỡ 105 m hay 100 km thì g mới giảm đi 0,3 m/s2 . Như vậy, ở độ cao không lớn lắm, gần mặt đất, h cỡ hàng trăm mét thì g gần như thay đổi không đáng kể.

HĐ (SGK – tr13)

Gia tốc rơi tự do ở độ cao khác nhau

Vị trí vật rơi

Độ cao so với mặt nước biển (km)

Gia tốc rơi tự do (m/s2)

Đỉnh Fansipan

3,1

9,8

Đỉnh Everest

8,8

9,78

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận
  3. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
  2. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
  3. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
  4. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.

 

Câu 2: Hiện tượng thủy triều xảy ra do:

  1. Chuyển động của các dòng hải lưu.
  2. Trái đất quay quanh mặt trời.
  3. Lực hấp dẫn của mặt trăng - mặt trời.
  4. Lực hấp dẫn của mặt trăng - trái đất..

 

Câu 3: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
  2. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  3. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  4. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

 

Câu 4: Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hai tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là:

  1. 1,0672.10-8 N.
  2. 1,0672.10-6 N.
  3. 1,0672.10-7 N.
  4. 1,0672.10-5 N.

 

Câu 5: Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vật bằng:

  1. 1 N.
  2. 2,5 N.
  3. 5 N.
  4. 10 N.

 

 -  GV chiếu một số bài tập tự luận củng cố thêm kiến thức cho HS về trường hấp dẫn

Câu 1. Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Xác định độ lớn của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

 

Câu 2. Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/s2. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập trắc nghiệm:

1 - D

2 – D

3 - C

4 - C

5 - B

 

* Bài tập tự luận

Câu 1.

Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:

Câu 2.

Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa:

Gia tốc rơi tự do trên mặt đất:

Theo đề:

 

Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan
  3. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS trình bày báo cáo các dự án về tìm hiểu triều cường, hố đen, sao đôi, máy đo trọng lực, bản đồ trọng lực.

  1. Sản phẩm học tập: HS trình bày các dự án nhóm đã chuẩn bị
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức cho HS trình bày báo cáo các dự án về tìm hiểu triều cường, hố đen, sao đôi, máy đo trọng lực, bản đồ trọng lực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm HS chuẩn bị dự án ngoài giờ lên lớp theo các bước GV đã gợi ý

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày dự án học tập đã chuyển bị

- Các nhóm HS nhận xét, đánh giá chấm chéo dự án học tập của nhóm bạn.

Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

 

*Hướng dẫn về nhà

  • Ôn tập và củng cố kiến thức vừa học trong bài
  • Xây dựng sơ đồ khái niệm, sơ đồ tư duy về các nội dung trường hấp dẫn, trọng lực, chuyển động của vật trong trường hấp dẫn, đo hằng số hấp dẫn,...
  • Đọc thêm các nội dung được giới thiệu ở phần “Em có biết”
  • Xem trước nội dung Bài 2. Cường độ trường hấp dẫn
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 KNTT CĐ 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/cả năm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án chuyên đề Vật lí 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 Kết nối CĐ 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3), soạn giáo án chuyên đề Vật lí kết nối CĐ 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3)

Bản chuẩn giáo án Chuyên đề học tập Vật lí 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay