Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập vật lí 11 bộ sách mới kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P3). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 5. Tổng kết bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV củng cố bài học theo các nội dung ở mục “Em đã học” và “Em có thể” trang 18 SGK - GV yêu cầu HS đọc thêm phần “Em có biết” trong SGK – tr18 - GV giới thiệu cho HS: sóng hấp dẫn là một trong những hiện tượng vật lí đang được nghiên cứu nhiều ngay nay (link video) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS ôn tập lại các kiến thức đã học về cường độ trường hấp dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS nhắc lại các kiến thức về khái niệm cường độ trường hấp dẫn, biểu thức cường độ trường hấp dẫn, đường sức trường hấp dẫn, cường độ trường hấp dẫn của Trái Đất. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. |
IV. TỔNG KẾT - Cường độ trường hấp dẫn là đại lượng vectơ, đặc trưng cho trường hấp dẫn về phương diện tác dụng lực. Ở gần mặt đất, độ lớn cường độ trường hấp dẫn của Trái Đất bằng hằng số. Đơn vị cường độ trường hấp dẫn là N/kg. - Biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn của những vật hình cầu đồng chất tại một điểm bên ngoài hình cầu là: - Đường sức trường hấp dẫn của vật hình cầu đồng chất là những đường thẳng từ vô cùng hướng vào tâm của vật hình cầu.
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Biểu thức tính cường độ hấp dẫn của những vật hình cầu đồng chất tại một điểm bên ngoài hình cầu là:
Câu 2: Đơn vị cường độ trường hấp dẫn là:
Câu 3: Chọn đáp án đúng về đường sức biểu diễn trường hấp dẫn
Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về cường độ trường hấp dẫn
Câu 5: Khối lượng Mộc Tinh lớn hơn khối lượng Trái Đất 320 lần trong khi bán kính của nó lớn hơn bán kính Trái Đất 11,2 lần. Nếu cường độ trường hấp dẫn trên bề mặt Trái Đất là 9,81 N/kg thì cường độ trường hấp dẫn trên bề mặt Mộc Tinh là bao nhiêu? Biết MTĐ = 5,97.1024 kg; RTĐ = 6370km, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11
- GV chiếu một số bài tập tự luận củng cố thêm kiến thức cho HS về cường độ trường hấp dẫn
Câu 1. Dựa vào bảng sau hãy xác định cường độ trường hấp dẫn tại bề mặt các thiên thể
Thiên thể |
Khối lượng (kg) |
Bán kính (km) |
Trái Đất |
5,97 . 1024 |
6 370 |
Mặt Trăng |
7,73 . 1022 |
1 737 |
Mặt Trời |
1,99 . 1030 |
696 340 |
Câu 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập trắc nghiệm:
1 - A |
2 – B |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
* Bài tập tự luận
Câu 1.
Cường độ trường hấp dẫn tại bề mặt Trái Đất có độ lớn là:
Cường độ trường hấp dẫn tại bề mặt Mặt Trăng có độ lớn là:
Cường độ trường hấp dẫn tại bề mặt Mặt Trời có độ lớn là:
Câu 2.
Cường độ trường hấp dẫn tại Trạm không gian quốc tế là:
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi: Tại sao Trái Đất “nhận biết” được các vật có khối lượng xung quanh để nó tương tác?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi: Tại sao Trái Đất “nhận biết” được các vật có khối lượng xung quanh để nó tương tác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời câu hỏi: HS so sánh lực hấp dẫn với lực điện, lực từ cần trường điện, trường từ => lực hấp dẫn cần trường hấp dẫn để trương tác.
- HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
*Hướng dẫn về nhà
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác