[toc:ul]
Tên tổ chức | Năm thành lập | Số thành viên | Trụ sở | Mục tiêu | Nhiệm vụ |
Liên hợp quốc (UN) | 1945 | 193 | New Yook – Hoa Kì | Duy trì một nền hoà bình và trật tự thế giới bền vững | duy trì hoà bình và an ninh quốc tế; bảo vệ quyền con người; cung cấp viện trợ nhân đạo; hỗ trợ phát triển bền vững và hành động vì khí hậu; giữ vững luật quốc tế; giải quyết những vấn đề toàn cầu |
Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) | 1995 | 164 | Geneve - Thuỵ Sĩ | Hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. | Tổ chức diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại đa phương; giải quyết các tranh chấp thương mại; giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia; thúc đẩy việc thực hiện những hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO; hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho các nước đang phát triển; hợp tác với các tổ chức quốc tế khác liên quan đến hoạch định chính sách kinh tế toàn cầu. |
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) | 1944 | 190 | Oa -sinh-ton (Hoa Kỳ) | Đảm bảo ổn định hệ thống tiền tệ quốc tế | Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỉ giá hối đoái và cán cân thanh toán; thu thập dữ liệu và đưa ra các dự báo kinh tế cho các nước; hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo để giúp chính phủ các nước thực hiện chính sách kinh tế hợp lí; cung cấp các khoản cho vay; hỗ trợ tài chính cho các nước thành viên khi có yêu cầu; đảm bảo an ninh tài chính toàn cầu |
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) | 1989 | 21 | Xing-ga-po | Nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững và thịnh vượng ở khu vực | Thúc đẩy tự do hoá thương mại và đầu tư trong khu vực; khuyến khích hợp tác kinh tế – kĩ thuật giữa các thành viên; điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực; phối hợp trong xây dựng và triển khai các sáng kiến hành động dựa trên những chính sách, thoả thuận đạt được trong khu vực. |