[toc:ul]
1. Khái niệm
Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Công thức chung của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH (n ≥ 0)
2. Danh pháp
Danh pháp thay thế của monocarboxylic acid mạch hở: Tên hydrocarbon (bỏ e) oic acid
Với carboxylic acid mạch nhánh hoặc carboxylic acid có mạch carbon không no thì đánh số mạch chính bắt đầu từ nhóm -COOH.
Ví dụ:
: 3-methylbutanoic acid
: 2-methylpropenoic acid
1. Tính acid
R-COOH ⇌ R-COO- + H+
Ka = $\frac{[RCOO^{-}][H^{+}]}{[RCOOH]}$
Thí nghiệm 1. Khả năng đổi màu quỳ tím của acetic acid
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ do trong nước acetic acid điện li không hoàn toàn theo cân bằng:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
a) Phản ứng với kim loại
Thí nghiệm 2. Phản ứng của acetic acid với magnesium
Hiện tượng: Mẩu Mg tan dần, có khí không màu thoát ra
PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Giải thích: Kim loại Mg đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại nên phản ứng được với acetisc acid giải phóng khí hydrogen.
b) Phản ứng với các base và oxide base
Carboxylic acid phản ứng với base và oxide base, tạo thành muối và nước
Ví dụ:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O
c) Phản ứng với muối
Thí nghiệm 3. Phản ứng của acetic acid với sodium carbonate
Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra; đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thấy que diêm tắt
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
Khi CO2 không duy trì sự cháy nên làm tắt que diêm đang cháy
2. Phản ứng ester hóa
Thí nghiệm 4. Phản ứng điều chế ethyl acetate.
Sau khi kết thúc phản ứng, rót hỗn hợp sang ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hòa thấy chất lỏng tách thành hai lớp, lớp chất lỏng nổi ở phần trên ống nghiệm là ethyl acetate (CH3COOC2H5)
CH3COOH + C2H5OH $\overset{H_{2}SO_{4}d}{\rightarrow}$ CH3COOC2H5 + H2O
Sulfuric acid đóng vai trò là chất xúc tác trong phản ứng ester hóa
PTHH tổng quát: RCOOOH + HOR' $\overset{H_{2}SO_{4}d}{\rightarrow}$ RCOOR' + H2O
1. Ứng dụng
2. Điều chế
Acetic acid được điều chế bằng phương pháp oxi hóa từ butane:
2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 $\overset{t^{o},xt,p}{\rightarrow}$ 4CH3COOH + 2H2O
Acetic acid còn được điều chế bằng phương pháp lên men giấm:
C2H5OH + O2 $\overset{mengiam}{\rightarrow}$ CH3COOH + H2O