[toc:ul]
A | B |
(1) Bé chạy lon ton trên sân | a. Hoạt động của máy móc |
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray | b. Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến |
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ | c. Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông |
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ | d. Sự di chuyển nhanh bằng chân |
Ta nối như sau:
1 - d: Bé chạy lon ton: Sự di chuyển nhanh bằng chân.
2 - c: Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
3 - a: Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc.
4 - b: Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
a. Sự di chuyển
b. Sự vận động nhanh
c. Di chuyển bằng chân
Dòng nêu đúng nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là:
b. Sự vận động nhanh
a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Từ ăn trong câu được dùng với nghĩa gốc là:
Đáp án c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Vì từ ăn trong câu c được dùng nhằm để chỉ một hoạt động của con người nhằm nhai thức ăn
a. Đi
Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b. Đứng
Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
a. Có thể đặt câu với từ "đi" như sau
Nghĩa 1: Em bé đang chập chững đi ngoài sân.
Nghĩa 2: Chúng ta cần đi giày thể thao mỗi khi leo núi.
b. Có thể đặt câu với từ "đứng" như sau
Nghĩa 1: Vì không làm bài tập nên Tâm bị cô giáo phạt đứng bảng một tiết học.
Nghĩa 2: Trời đứng gió, cây cối cũng lặng im.