Giải bài chính tả: Mùa thảo quả

Giải tiếng việt 5 tập 1 tuần 12 bài chính tả: Mùa thảo quả. Phần này sẽ trả lời đầy đủ các câu hỏi trong bài học. Đồng thời có thêm các gợi ý cần thiết để các con nắm tốt kiến thức. Cùng học để làm chủ kiến thức trong tiếng việt 5 tập 1 nhé.

[toc:ul]

Câu 1: Nghe - viết: Mùa thảo quả (từ sự sống...đến....từ dưới đáy rừng)

Trả lời:

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tự như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng....

Câu 2: Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng.

sổsusứ
xổxuxứ

 

bátmắttấtmứt
bácmắctấcmức

Trả lời:

a. Tìm các tiếng s hoặc x

  • sổ: cửa sổ, sổ mũi, vắt sổ, sổ sách

  • xổ: xổ số, xổ lồng.

  • sơ: sơ sinh, sơ lược, sơ sài.

  • xơ: xơ xác, xơ mít

  • su: su hào, su su, cao su

  • xu: đồng xu, xu thế, xu hướng, xu nịnh

  • sứ: bát sứ, sứ giả

  • xứ: xứ sở, biệt xứ, xa xứ

b. Tìm từ t hay c

  • bát: chén bát, bát cơm, bát canh, bát ngát, bát đũa

  • bác: chú bác, bác học, bác sĩ, phản bác

  • mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai,  kính mắt, nước mắt

  • mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo, thắc mắc, mắc bệnh, mắc màn.

  • tất: đôi tất, tất yếu, tất cả, tất bật

  • tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời, gang tấc

  • mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết

  • mức: mức độ, vượt mức, định mức, hạn mức, mức lương, mức sống

Câu 3: a. Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

  • sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

  • sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

b. Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.

1an - atang - ac
2ôn - ôtông - ôc
3un - utung - uc

Trả lời:

a. Nghĩa các từ trong dòng thứ nhất ( sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán): chỉ tên các con vật.

Nghĩa các từ trong dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi): chỉ tên các loài cây.

Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên thì những tiếng có nghĩa là: 

  • sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
    • xóc: đòn xóc.

    • xói: xói mòn

    • xẻ: xẻ gỗ, xẻ núi

    • xáo: xáo trộn

    • xít: bọ xít

    • xam: ăn nói xam xưa

    • xán: xán lại gần

  • sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
    • xả: xả thân

    • xi: xi măng

    • xung: xung phong, xung kích, xung trận

    • xen: xen kẽ

    • xâm: xâm hại, xâm phạm, xâm chiếm

    • xắn: xắn tay, xinh xắn

    • xấu: xấu xí, xấu xa

b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:

  • an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát, san sát, khan khát,....

  • ang - ac: nhang nhác, bàng bạc,  khang khác,  mang mác, oang oác,...

  • ôn - ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt, ngồn ngột....

  • ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc,...

  • un - ut: ngun ngút, vun vút, hun hút, .... 

  • ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5


Copyright @2024 - Designed by baivan.net