[toc:ul]
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khi bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
b. Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?
A | B |
Sinh vật | quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. |
Sinh thái | tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết. |
Hình thái | hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. |
a. Phân biệt nghĩa các cụm từ
Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.
Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn, lâu dài.
b. Ghép các nghĩa tương ứng cột A và cột B
Sinh vật : tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.
Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt):
đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ
bảo đảm (đảm bảo): có nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
bảo hiểm: có nghĩa là giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xãy đến với người đóng bảo hiểm.
bảo quản: có nghĩa là giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt
bảo toàn: có nghĩa là giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
bảo tồn: có nghĩa là giữ gìn, không để cho mất đi.
bảo trợ: có nghĩa là đỡ đầu và giúp đỡ.
bảo vệ: có nghĩa là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Có thể thay từ bảo vệ trong câu trên bằng các từ như sau: