Câu 1. Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ
A. thường xuyên có mâu thuẫn giữa vua quan và quý tộc.
B. có nhiều mâu thuẫn và biến động
C. liên tục bị thao túng bởi quan lại.
D. bị nhũng nhiễu bởi các quan đại thần.
Hướng dẫn trả lời:
B. có nhiều mâu thuẫn và biến động
Câu 2. Ý nào sau đây thể hiện tình trạng xã hội Đại Việt thời Lê sơ trước cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
A. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối.
B. Nạn quý tộc lộng hành và vua quan nhũng nhiễu ngày càng phổ biến.
C. Nạn địa chủ lộng hành và vua chúa tham ô ngày càng trầm trọng.
D. Nạn địa chủ thao túng triều đình và công thần tham ô ngày càng nhức nhối.
Hướng dẫn trả lời:
A. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối.
Câu 3. Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương theo hướng
A. giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn, tập trung quyền lực vào hoàng đế,
B. bổ sung hệ thống cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng đế
C. hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.
D. hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua.
Hướng dẫn trả lời:
D. hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua.
Câu 4. Từ sau cuộc cải cách của Lê Thánh Tông, hình thức tuyển chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp thời Lê sơ là
A. nhiệm tử.
C. bảo cử.
B. tiến cử.
D. khoa cử.
Hướng dẫn trả lời:
D. khoa cử.
Câu 5. Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là
A. có sự gia tăng hình phạt đối với người phạm tội nếu đã đến tuổi trưởng thành.
B. có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ.
C. đề cao quyền lợi và địa vị của nam giới, quy định cụ thể về tố tụng.
D. xóa bỏ hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ.
Hướng dẫn trả lời:
B. có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ.
Câu 6. Chính sách quân điền thời Lê Thánh Tông phân chia ruộng đất công cho
A. các hạng từ quan lại, binh lính, dân đinh đến người tàn tật,...
B. các hạng từ quý tộc, quan lại, dân đinh đến người tàn tật,...
C. các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, phụ nữ goá, trẻ mồ côi,...
D. các bộ phận công thần, phụ nữ goá, trẻ mồ côi,...
Hướng dẫn trả lời:
A. các hạng từ quan lại, binh lính, dân đinh đến người tàn tật,...
Câu 7. Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành
A. hệ tư tưởng tôn giáo chính thống của triều đình và toàn xã hội.
B. hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
C. quốc giáo, được đông đảo vua quan và dân chúng tin theo.
D. tôn giáo độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Hướng dẫn trả lời:
B. hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Câu 8. Những biến đổi lớn nổi bật trong đời sống kinh tế, văn hoá của Đại Việt từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông là
A. sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.
B. sự phát triển của nền kinh tế làng xã và sự phổ biến của tư tưởng Nho giáo.
C. sự thịnh đạt của nền kinh tế hàng hoá và sự phổ cập của tư tưởng Nho giáo.
D. sự phồn thịnh của nền kinh tế nông nghiệp và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.
Hướng dẫn trả lời:
A. sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.
Câu 9. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau vào vở để thể hiện tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của Lê Thánh Tông.
ĐẠO THỪA THIÊN | |||
? (Đô tổng binh sứ) | ? (Thừa chính sứ) | ? (Hiến sát sứ) | |
? (Tri phủ) | |||
? (Tri huyện) | ? (Tri châu) | ||
? (Xã trưởng) |
Hướng dẫn trả lời:
ĐẠO THỪA THIÊN | |||
Đô ty (Đô tổng binh sứ) | Thừa ty (Thừa chính sứ) | Hiến ty (Hiến sát sứ) | |
Phủ (Tri phủ) | |||
Huyện (Tri huyện) | Châu (Tri châu) | ||
Xã (Xã trưởng) |
Câu 10. Chọn các từ cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trong đoạn thông tin để thể hiện nội dung cải cách bộ máy chính quyền của Lê Thánh Tông:
A. Hồng là tư,
B. Lục tử,
C. Thông chính ty,
D. Lục khoa,
E. Đại lý tự.
Ngoài Lục bộ, ... (I), trong triều đình còn có ... (2), phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể, như ... (3) phụ trách tổ chức xướng danh những người thi đỗ trong kì thi Đình, ... (4) phụ trách xét lại những án nặng (hình án) đã xử rồi.... Bên cạnh đó là các cơ quan chuyên môn như ... (5), Quốc Tử Giám.....
Hướng dẫn trả lời:
- D. Lục khoa
- B. Lục tử
- A. Hồng là tư
- E. Đại lý tự
- C. Thông chính ty
Câu 11. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời các câu hỏi.
"Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cẩm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm tỷ, sáu tự để thừa hành mọi việc... Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương... Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau".
(Lời dụ của Lê Thánh Tông, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453)
Tìm những từ chỉ các cơ quan, chức quan trong đoạn tư liệu.
Giải thích rõ hơn câu: “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.
Hướng dẫn trả lời:
a. Các cơ quan, chức quan trong đoạn tư liệu là:
Năm phủ - Sáu bộ - Ba ty - Sáu khoa - Sáu tự - Mười ba thừa ty - Tổng binh
Câu "Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau" trong đoạn tư liệu đề cập đến sự liên kết và tương tác giữa các cơ quan, chức quan trong hệ thống chính quyền của triều đình và với các địa phương. Quan hệ này xuất phát từ vai trò và trách nhiệm của mỗi cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ và duy trì trật tự, an ninh, và quản lý. Các cơ quan này phải tương tác và hỗ trợ nhau để đảm bảo công việc được tiến hành một cách hiệu quả. Quan hệ liên quan và ràng buộc này là cơ sở cho sự hoạt động chung của hệ thống chính quyền trong triều đình và quản lý địa phương.
Câu 12. Quan sát Hình 2, tìm hiểu và giới thiệu về bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám (Hà Nội) theo gợi ý: thời gian tạo dựng, vị trí, mục đích, những điểm độc đáo hoặc nổi bật, giá trị, sự ghi nhận của hậu thế,...
Hình 2. Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội)
Hướng dẫn trả lời:
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám (Hà Nội) là một tượng đài quan trọng trong lễ trao bằng Tiến sĩ thời xưa và đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và vinh danh các học giả tài ba của quốc gia. Dưới đây là thông tin chi tiết về bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám:
Thời gian tạo dựng:
Các bia Tiến sĩ được xây dựng từ thế kỷ thứ 15 dưới triều Lê, và cho đến ngày nay, Văn Miếu Quốc Tử Giám vẫn tiếp tục trao tặng và lưu trữ những bia Tiến sĩ mới.
Vị trí:
Văn Miếu Quốc Tử Giám, còn được gọi là Đền Văn, là một ngôi đền tôn vinh văn hóa học thuật và là nơi tôn vinh những học giả xuất sắc. Nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, Việt Nam, Văn Miếu Quốc Tử Giám có vị trí trọng yếu trong lịch sử và văn hóa của đất nước.
Mục đích:
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám được dùng để ghi nhận và vinh danh những người đã đỗ kỳ thi tiến sĩ. Đây là một trong những danh hiệu cao quý trong hệ thống giáo dục cổ truyền của Việt Nam, và những người đỗ kỳ thi tiến sĩ được coi là những người có trí tuệ và hiểu biết xuất chúng.
Điểm độc đáo và nổi bật:
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám được làm bằng đá xanh. Mỗi bia có hình chữ nhật với phần trên uốn cong và chân đế để đặt lên các cột đá. Trên mỗi bia ghi tên của người đỗ tiến sĩ, thông tin về thành tích học tập và các tác phẩm nổi tiếng của họ.
Giá trị:
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám mang giá trị lịch sử, văn hóa và giáo dục. Nó đại diện cho sự tôn trọng và tôn vinh trí tuệ và học thuật, và là một biểu tượng quan trọng của sự học tập và kiến thức trong xã hội truyền thống của Việt Nam.
Sự ghi nhận của hậu thế:
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám không chỉ có giá trị trong quá khứ, mà còn được coi là một biểu tượng quan trọng và được ghi nhận bởi cả hậu thế. Việc duy trì và bảo tồn bia Tiến sĩ giúp người ta hiểu về lịch sử, truyền thống và giáo dục của Việt Nam, và nó tiếp tục là một địa điểm du lịch và nghiên cứu quan trọng.